I. Tính chất hóa học của axit:

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: 
   Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
                            có pH nhỏ hơn 7. Độ pH càng nhỏ thì tính axit càng mạnh và ngược lại. 

    

2. Axit tác dụng với kim loại
    kim loại mạnh đẩy H  H2 bay hơi

      3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
      2HCl + Fe → FeCl2 + H2

    K   Na   Ba   Ca   Mg   Al    Zn   Fe   Ni   Sn   Pb   H   Cu   Hg   Ag   Pt   Au  
   “ Khi nào bạn cần may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu”

   Điều  kiện : Kim loại trước H
                       Kim loại yếu Đồng (Cu), Bạc (Ag) có thể tác dụng với axit đặc
                       Fe tạo ra muối sắt II , muối sắt III xảy ra khi tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng

    Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
                    Al + H2SO4 (đặc, nóng) → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

                   Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

                       Có khí không màu, mùi hắc thoát ra.

                       Để nguội người ta thêm nước cất vào sẽ cho dung dịch có màu xanh.


3. Acid + bazơ => muối + nước (Phản ứng trung hòa)

      H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O

 4. Axit + oxit bazơ => muối + nước.

       Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

5. Axit tác dụng với muối :
     muối (tan) + acid (mạnh)  
→ muối (tan hoặc không tan) + acid (yếu hoặc dễ bay hơi)

        MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
  Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 ↑ + H2O
    Điều kiện : + Acid ban đầu mạnh, thường là HCl, H2SO4 loãng
                        + Axit mới dễ bay hơi
                        + Axit mới yếu hơn hơn axit ban đầu - hiểu là axit ban đầu mạnh hơn đuôi của muối
                        + Muối mới tan thì acid yếu, Muối mới không tan (kết tủa) thì acid mạnh 

II. Axit mạnh và axit yếu

Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:

Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
Axit yếu như H2S, H2CO3,…

https://hayhochoi.vn/tinh-chat-hoa-hoc-cua-oxit-axit-bazo-va-muoi-hoa-lop-9.html