Lý thuyết

Mục tiêu

Sinh viên hiểu về các toán tử quan hệ và cách sử dụng nó trong các vấn đề thực tế.

Tổng quan

Toán tử đẳng thức:  ==   !=


Toán tử đẳng thức:  ==   !=

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

==

bằng với

10==20 = false

"abc"=="xyz" = false

"js"=="js" = true

!=

Không bằng với

10!=20 = true


Các toán tử đẳng thức == (có nghĩa là bằng) và != (Có nghĩa là không bằng) so sánh các giá trị cùng loại và trả về giá trị Boolean true nếu giá trị của các toán hạng bằng nhau hoặc ngược lại là false. Sự so sánh của kiểu nguyên thủy  và Boolean rất đơn giản:

var x = 1;
var y = 2;
var z = "2";
var w = "2";

console.log(x != y); // output: true
console.log(x == y); // output: false
console.log(z == y); // output: true

console.log(true == true); // output: true
console.log(true != true); // output: false



Toán tử quan hệ:  <  >  <=  >=   

Toán tử

Mô tả

Ví dụ

Lớn hơn

20>10 = true

>=

Lớn hơn hoạc bằng

20>=10 = true

Nhỏ hơn

20<10 = false

<=

Nhỏ hơn hoạc bằng

20<=10 = false


Toán tử quan hệ chỉ có thể được sử dụng với các kiểu dữ liệu nguyên thủy:

var i1 = 1;
var i2 = 2;
var i3 = 1;
console.log(i1 > i2);    //prints: false
console.log(i1 >= i2);   //prints: false
console.log(i1 >= i3);   //prints: true
console.log(i1 < i2);    //prints: true
console.log(i1 <= i2);   //prints: true
console.log(i1 <= i3);   //prints: true

console.log('a' >= 'b');  //prints: false
console.log('a' <= 'b');  //prints: true


Bài tập

Cho 2 số tự nhiên a và b . Viết chương trình để in ra kết quả so sánh (true or false) của a và b. Nhưng toán tử so sánh sau 

a == b, a != b, a > b, a < b, b >= a, b <= a

  • Ví dụ: Cho a = 10, b = 11, kết quả sẽ là:
a == b is false
a != b is true
a > b is false
a < b is true
b >= a is true
b <= a is false
  • Đầu vào: 2 số a và b.
  • Đầu ra:In ra kết quả so sánh của a và b