Đề bài:
I. Đọc hiểu văn bản:
      Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
      …“Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm Lê Lợi - bấy giờ đã làm vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra đến giữa hồ thì tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy. Con rùa vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi lên trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm cho Long Quân!”.
      Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp thanh gươm và lặn xuống. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh.
        Từ đó, hồ Tả Vọng bắt đầu mang tên là hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm.” …
                                                                                       (Ngữ văn 6, tập 1)

Câu 1: (0,5 điểm) Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Văn bản là truyền thuyết hay cổ tích?

Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn văn trên kể về sự việc gì?

Câu 3: (1 điểm)  Em hãy cho biết có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ và chỉ rõ các từ phức trong câu: “Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy.”.

Câu 4: (1 điểm) Ngoài văn bản được trích trên, em hãy kể tên 2 truyền thuyết mà em biết có sự xuất hiện của nhân vật Lạc Long Quân (Long Quân, Đức Long Quân) hoặc Rùa Vàng (Rùa thần, Thần Kim Quy).

II. Tạo lập văn bản:

Câu 1: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) để giải thích tại sao Đức Long Quân chỉ cho Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần mà không tặng gươm.

Câu 2: (5 điểm) Em hãy kể lại một truyện cổ tích mà em đã đọc (hoặc nghe kể) bằng lời văn của em (không kể các truyện trong sách giáo khoa Ngữ văn 6).
ư 
HƯỚNG DẪN CHẤM

Phần Câu Nội dung Điểm
Đọc - hiểu 1 - Trích từ văn bản: Sự tích Hồ Gươm.
- Thể loại truyện:   Truyền thuyết. 0,25
0,25
2 Đoạn văn kể về sự việc: Đức Long Quân sai sứ giả lên đòi lại gươm thần/ hoặc Lê Lợi trả gươm cho Đức Long Quân. 0,5
3 “Đứng/ ở/ mạn thuyền/, vua/ thấy/ lưỡi gươm thần/ đeo/ bên/ người/ tự nhiên/ động đậy.”
- Có 16 tiếng
- Có 11 từ
- Các từ phức: mạn thuyền, lưỡi gươm thần, tự nhiên, động đậy.
(Có thể chấp nhận phương án xác định từ: mạn/thuyền, lưỡi/ gươm/ thần).

0,25
0,25
0,5
4 Học sinh tự nêu tên truyền thuyết (đảm bảo yêu cầu). Có thể nêu 1 số truyện sau:
- Con Rồng cháu Tiên.
- An Dương Vương xây thành Cổ Loa.
- Mị Châu, Trọng Thủy.
- Truyền thuyết Kinh Dương Vương.
- Họ Hồng Bàng…
(Kể tên đúng mỗi truyện cho 0,5 điểm) 1,0










Phần  Tạo lập văn bản 1. a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể viết đoạn văn nêu suy nghĩ theo hướng sau:
- Là gươm thần nên phải trả cho thần => kì lạ và thiêng liêng hóa giá trị thanh gươm.
- Gươm chỉ cần thiết khi có chiến tranh, lúc chiến tranh kết thúc thì không cần nữa => ước mơ, khát vọng hòa bình của nhân dân ta.
(HS có thể lí giải theo hướng khác nhưng phải hợp lí mới cho điểm, ví như: trừng trị kẻ thù phải dùng bạo lực, cai trị nhân dân phải dùng ân đức …
d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. 0,25
0,25
1,0










0,25
0,25




2 a.  Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, kết bài. Mở bài giới thiệu về truyện cổ tích mình sẽ kể, Thân bài kể lại truyện cổ tích bằng lời văn của mình; kết bài khái quát được nội dung ý nghĩa truyện kể. 0,25
b. Xác định đúng vấn đề tự sự (một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích đã đọc). 0,25
c. Triển khai vấn đề: Kể lại một truyện (ngoài sách giáo khoa) theo một trình tự hợp lí:
- Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật (chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ? Có những nhân vật nào?
- Kể lại toàn bộ diễn biến của câu chuyện theo cốt chuyện đã đã học. (Cần chọn từ, đặt câu, chọn chi tiết,…và có thể sử dụng cả văn đối thoại để làm câu chuyện thêm phần sinh động).
- Nêu phần kết của câu chuyện (Câu chuyện kết thúc ra sao? Có chiều hướng tốt hay xấu? gợi cho em cảm giác gì? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?) 4.0
d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. 0,25

======================================.

Tiết ….:                          KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Ngày soạn: …. 10. 2020
Ngày dạy:       . 10. 2020
II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
           Nội dung và ý nghĩa số văn bản và kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: 
           HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa 1 số văn bản truyện, câu văn ít sai chính tả.
3. Thái độ: 
           Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề.
- HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
- Hình thức kiểm tra:
                Tự luận.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
 2. Bài cũ: Không. 
 3. Bài mới: GTB
V. MA TRẬN ĐỀ :
                     Mức độ

NLĐG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng
I. Đọc- hiểu
Ngữ liệu: văn bản tự sự.
Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu:
Một văn bản dài dưới 150 chữ tương đương với một đoạn văn bản được học chính thức trong chương trình. - Nêu phương thức biểu đạt chính/ phong cách ngôn ngữ/ văn bản trích/ thể loại. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của từ ngữ/ văn bản... - Trình bày suy nghĩ của bản thân về một chi tiết trong văn bản.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % 1
0,5
5% 2
1,5
15% 1
1,0
10% 4
3
30%
II. Tạo lập văn bản
Viết đoạn văn/ bài văn theo yêu cầu Viết 1 đoạn văn nghị luận theo yêu cầu. Kể lại một truyền thuyết/ cổ tích.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ % 1
2,0
20% 1
5
50% 2
7
70%
Tổng số câu
Số điểm toàn bài
Tỉ lệ % điểm toàn bài 1
0,5
5% 2
1,5
15% 2
3,0
30% 1
5
50% 6
10
100%