Bạn tải và sử dụng phần mềm CPU-Z (nhấn vào đây để tải về nhé)



CPU-Z là phần mềm miễn phí của CPUID, chạy trên hệ điều hành Windows để thu thập những thông tin phần cứng chính của máy tính: Thông tin chi tiết về CPU, mainboard, chipset, loại bộ nhớ, size, timing, SPD, đo lường tần số bên trong của mỗi lõi và tần số bộ nhớ trong thời gian thực.

Không giống như các lựa chọn giám sát phần cứng thay thế khác như Aida64, Core Temp và MSI Afterburner, ứng dụng này hoàn toàn miễn phí và cũng có sẵn cho các thiết bị Android. CPU-Z sẽ hiển thị tất cả thông tin thích hợp nhất dưới dạng một bảng. Người dùng có thể cuộn lên hoặc xuống để đọc các chi tiết cụ thể.



Khi nhấn link trên nó sẽ chuyển qua trang chủ của CPU-Z

Nhấn vào nút SETUP . ENGLISH, nút màu tím ở dưới






Sau khi download xong. Cài đặt khá đơn giản, cứ nhấn next liên tục là được
Cài xong, nhấn nút windows, gõ chữ CPU-Z, để nhìn thấy app và mở app








Tab CPU của CPU-Z

Tab CPU sẽ cho bạn biết những thông tin về CPU của máy tính, như tên, số nhân, số luồng, số socket, mức tiêu thụ điện, công nghệ, tốc độ xung,... 


Name: Tên CPU, 

Code Name: Tên mã của vi kiến trúc CPU.

Max TDP: Mức tiêu thụ điện tối đa của CPU.

Package: Loại socket của CPU, với mỗi loại socket khác nhau sẽ có số lượng chân cắm khác nhau. Thông số này rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU, bạn không thể mang 1 chip CPU socket 478 gắn vào socket 1155 và ngược lại. Quantrimang.com đã có bài viết về danh sách socket CPU khá chi tiết, bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Technology: Công nghệ của các bóng bán dẫn. Như trong ví dụ của mình là 22nm, con số này càng nhỏ càng tốt, vì nó giúp chip có thể chứa nhiều bóng bán dẫn hơn, chạy nhanh, hiệu quả hơn. Công nghệ này đang ngày càng được cải tiến, ở những CPU mới nhất đã có thể đạt 14nm (dòng Coffee Lake của Intel). Trên điện thoại Apple đã bắt đầu sản xuất vi xử lý A12 7nm cho các thiết bị của mình.

Core Voltage: Điện áp cho nhân của chip, thông số này thường không cố định vì các chip hiện đại thường tự điều chỉnh điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện.

Specification: Tên CPU đầy đủ của máy tính.

Family: Kiến trúc chính của chip. Ví dụ trên CPU của Intel có Family 6 là thế hệ P6 (Pentium Pro, Pentium II, Pentium III và Pentium M - tất cả đều có cùng thiết kế đơn vị thực thi (execution unit)).

Model: Là loại CPU trong Family mà máy tính đang có. Ví dụ với Family 15 (thế hệ NetBrust), model 0 là lõi Willamette, model 1 là lõi Willamette đã được cải tiến. Model 2 là Northwood được xây dựng trên công nghệ mới hơn. Model 3 là lõi Prescott trên với công nghệ 90nm, model 4 vẫn là Prescott nhưng có thêm cải tiến như hỗ trợ No-eXecute. Số model này về cơ bản là cách để nhận dạng loại lõi của CPU. Bạn có thể tra model của mình trong link của phần Family bên trên để biết thêm thông tin về CPU của mình nhé.

Stepping: Đây là số xác định loại cải tiến nào đã được thực hiện cho lõi, và mức độ mới là bao nhiêu. Có thể hiểu nó giống như các bản vá lỗi phần mềm, con số này càng lớn nghĩa là nó đã được nhiều lần fix lỗi, cải tiến từ các bản trước đó.

Revision: Kết hợp Family, Model và Stepping có thể cho bạn biết tên Revision (phải check trong datasheet mà Intel cung cấp). Nhờ biết Revision, bạn có thể tìm thấy những cải tiến đã được thực hiện giữa các chip cùng Family và Model nhưng có Stepping khác nhau. Và với thông số Revision mà CPU-Z, bạn có thể dễ dàng biết được tên Revision mà không cần tìm datasheet nữa. Trong ví dụ bài viết này của mình Revision là C0.

Instructions: Đây là danh sách tập lệnh mà chip xử lý.

Core Speed: Xung nhịp của CPU, thông số này với core voltage thường xuyên thay đổi để tiết kiệm điện.

Multiplier: Hệ số xung (hay còn gọi là tỷ lệ bus) thiết lập tỷ lệ của tốc độ xung nhịp bên trong với xung được cung cấp bên ngoài. Ví dụ, con số này là x10 thì sẽ thấy 10 chu trình bên trong cho mỗi chu kỳ xung nhịp bên ngoài.

Bus Speed: Tốc độ bus.

Level 3: Thông số về bộ nhớ đệm, càng cao càng tốt, vì CPU sẽ ít bị nghẽn dữ liệu khi xử lý. Số level càng lớn thì CPU chạy càng nhanh.

Cores và Threads: Số lõi (hay nhân) và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn, như trong ảnh chụp của mình là 2 nhân, 4 luồng.




Tab Mainboard của CPU-Z


Trong tab Mainboard, bạn sẽ thấy rất nhiều thông tin hữu dụng khi nâng cấp hay thay thế các thành phần. Các thông tin này sẽ gồm có cả nhà sản xuất bo mạch chủ, chipset, BIOS và giao diện đồ họa. Từ ảnh chụp bên dưới, chúng ta có thể thấy được rằng máy tính chúng tôi đang kiểm tra có bo mạch chủ nForce4 và hỗ trợ supports x16 PCI-Express.

Điều đó có nghĩa rằng card video trong máy tính thử nghiệm này là PCI-E chứ không phải AGP. Đây là một thông tin quan trọng cần phải biết nếu chúng ta muốn nâng cấp card video. Tuy nhiên, cho ví dụ, CPU-Z lại không thể phát hiện ra nhà sản xuất bo mạch chủ của máy tính thử nghiệm. Điều này hiếm khi xuất hiện và chúng tôi cũng chỉ gặp vấn đề với bo mạch này.

Cụ thể trong tab này bạn sẽ có:

  • Manufacturer: Tên nhà sản xuất bo mạch chủ, ví dụ Acer, Asus, Foxconn,...
  • Model: Model của bo mạch chủ, bên cạnh là tên phiên bản.
  • Chipset: Hãng sản xuất, loại chip và Revision.
  • Southbridge: Hãng sản xuất, loại southbridge và Revision.
  • BIOS: Hiển thị thông tin về thương hiệu, phiên bản và ngày sản xuất BIOS.
  • Graphic Interface: Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard. Version là phiên bản được hỗ trợ, thường chỉ có PCI-Express và AGP. Link Width là độ rộng của băng thông. Tuy nhiên, không phải bo mạch chủ nào cũng hỗ trợ khe cắm này.





Tab Memory của CPU-Z

Tab Memory cũng là một tab rất hữu dụng vì hầu hết mọi người thường cải thiện tốc độ máy tính của họ bằng cách bổ sung thêm bộ nhớ RAM. Trong hình trên, bạn có thể thấy rằng máy tính thử nghiệm của chúng tôi có 2GB bộ nhớ trong hệ thống (2048 MB). Bộ nhớ này là kiểu bộ nhớ DDR (khác với DDR2 hay DDR3) và đang chạy trong chế độ kênh dual. Hầu hết các thông tin khác trong tab này đều dành cho người dùng nâng cao. Bạn sẽ tìm thấy các thông tin hữu dụng hơn cho việc overclocking.


  • Type: Loại RAM của máy tính, ở đây là DDR3.
  • Size: Dung lượng RAM, ở đây là 4GB
  • Chanel #: Cho biết bạn đang dùng mấy khe RAM, Single là 1, Dual là 2. Thông số là Single cũng có khi là máy chỉ có 1 khe RAM. Bạn có thể kiểm tra số khe RAM của máy tính trong tab SPD như bên dưới.
  • DRAM Frequency: Tốc độ bus thật của RAM
  • NB Frequency: Là tốc độ của NorthBridge.

Khi còn khe RAM trống và muốn nâng cấp RAM, bạn phải để ý đến thông số là loại RAM và tốc độ của RAM để chọn mua cho đúng.




Tab Memory

Việc kiểm tra này giúp chúng ta đồng bộ và tối ưu được hiệu suất hoạt động của RAM. 

Ví dụ, 2 thanh RAM khác bộ nhớ và khác tốc độ hoạt động (Bus) thì được khuyến nghị là không sử dụng chung với nhau trên cùng 1 chiếc máy tính.




Tab SPD của CPU-Z

Để hoàn tất việc nâng cấp bộ nhớ, bạn có thể cần phải quan tâm đến một số thông tin khác. Tab SPD chính là tab chứa các thông tin bạn cần xem thêm này. Trong tab này, bạn sẽ thấy các thông tin về mỗi một thanh nhớ trong mỗi một khe cắm trên bo mạch chủ. Có thể thấy được kích thước của chip, kiểu RAM và tần số nó hoạt động. Thêm vào đó cũng có một bản định thời hiển thị các thông tin chi tiết dựa trên cấu hình.



  • Slot #1: Nhấp vào mũi tên cạnh ô Slot #1, có bao nhiêu slot là có bấy nhiêu khe RAM. Thông thường máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm RAM tương đương với số Slot # tối đa là 2 hoặc 4.
  • DDR3: Kiểu RAM
  • Module Size: Dung lượng của RAM cắm ở khe đang xem, tính bằng đơn vị MB, 4096MB tương đương 4GB.
  • Max Bandwidth: Tốc độ băng thông tối đa. Nhờ có thông số này bạn có thể tính được Bus RAM, bằng cách lấy phần xung nhịp trong dấu ngoặc đơn nhân với 2. Trong ảnh chụp của mình là 800Mhz x 2 = 1600Mhz.
  • Manufacturer: Tên hãng sản xuất RAM.
  • Các phần khác trong tab này, bạn có thể tìm thêm trên Google nhé, với người dùng bình thường mình nghĩ dừng ở đây được rồi.





Tab Graphics của CPU-Z

Tab đồ họa cung cấp những thông tin cơ bản nhất về GPU như tên, nhà sản xuất, công nghệ GPU. Nếu muốn kiểm tra kỹ hơn về card đồ họa, bạn có thể sử dụng công cụ chuyên dụng là GPU-Z.


  • Display Device Selection: Phần này bị mờ là do máy mình chỉ có một card màn hình. Nếu máy tính có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn có thể chọn card cần xem.
  • Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa.
  • Code name: Tên code của chip đồ họa đang chạy trên máy.
  • Core: Tốc độ xung của GPU.
  • Size: Dung lượng của card đồ họa.
  • Technology: Công nghệ của card đồ họa, giống như công nghệ chip CPU, con số này càng nhỏ càng tốt.
  • Type: Kiểu xử lý, ví dụ như: 64bit, 128bit, 256bit. Thông số này càng cao, card của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa càng tốt.



Tab Bench của CPU-Z

Tab này sẽ cho bạn biết điểm benchmark của CPU đang chạy trên máy tính bằng cách chạy một bài kiểm tra nhỏ. Sau khi chạy xong, bạn có thể so sánh CPU của mình với các CPU khác, bằng cách chọn trong ô Reference màu xanh. Tích vào ô bên cạnh Reference màu đen sẽ quy đổi kết quả thành % để bạn dễ so sánh.








Tab About của CPU-Z

Cuối cùng nhưng không phải nhỏ bé, đó chính là tab About. Tab này sẽ cung cấp cho các bạn các thông tin chi tiết về phần mềm và một số thông tin chi tiết về hệ thống. Cho ví dụ, các bạn có thể thấy phiên bản Windows, gói dịch vụ được cài đặt và phiên bản DirectX. Từ tab này, bạn có thể kết xuất dữ liệu vào một file HTML.