Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 năm học 2020 – 2021 Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 24 + 16 là: A. 40 B. 30 C. 60 D. 50 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15kg – 5kg = …kg là: A. 20 B. 10kg C. 10 D. 20kg Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số: A. 12 B. 11 C. 9 D. 10 Câu 4: : Bạn Hà có 10 quyển vở. Bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 4 quyển vở. Số quyển vở bạn Lan có là: A. 12 quyển vở B. 14 quyển vở C. 4 quyển vở D. 15 quyển vở II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính a, 24 + 11 b, 98 – 26 c, 48 + 15 d, 78 – 35 Bài 2 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: a, 45 …. 36 b, 17 …. 22 c, 60 …. 98 - 15 d, 15 + 28 …. 97 – 54 Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 13kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật và bao nhiêu hình tứ giác? --------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các số 57, 48, 17, 49, số bé nhất là số: A. 57 B. 48 C. 17 D. 49 Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1dm = ….cm là: A. 1 B. 10 C. 100 D. 0 Câu 3: Kết quả của phép tính 4kg + 12kg là: A. 15kg B. 23kg C. 20kg D. 16kg Câu 4: : Thùng thứ nhất chứa 36 lít dầu. Thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ nhất 11 lít dầu. Thùng thứ hai chứa số lít dầu là: A. 36 lít dầu B. 47 lít dầu C. 15 lít dầu D. 25 lít dầu II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính a, 12 + 34 b, 65 – 43 c, 57 + 35 d, 44 – 12 Bài 2 (2 điểm): Cho các số 28, 49, 10, 58, 74, 17. Hãy: a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên Bài 3 (2 điểm): Mai năm nay 10 tuổi. Bố của Mai hơn Mai 38 tuổi. Hỏi năm nay bố của Mai bao nhiêu tuổi? Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ nhật? --------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 11 + 23 … 65 – 31 là: A. = B. < C. > D. + Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5dm = ….cm là: A. 55 B. 15 C. 5 D. 50 Câu 3: Các số tròn chục bé hơn 60 là: A. 10, 20, 40, 50 B. 0, 10, 30, 40 C. 20, 30, 40, 50 D. 10, 20, 30, 40, 50 Câu 4: Nhà Lan có một đàn vịt và gà gồm 35 con. Biết số vịt là 14 con. Số gà nhà Lan có là: A. 20 con B. 21 con C. 10 con D. 11 con II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính a, 29 + 5 b, 35 + 16 c, 24 + 18 d, 17 + 15 Bài 2 (2 điểm): Tính 75kg – 14kg + 23kg 15l + 26l – 11l Bài 3 (2 điểm): Lớp 2A có 45 học sinh. Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 6 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? Bài 4 (2 điểm): Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ dưới đây để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác. Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 4 – Đề nâng cao I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Kết quả của phép tính 11 + 24 + 38 là: A. 65 B. 77 C. 63 D. 73 Câu 2: Kết quả của phép tính 26kg + 25kg là: A. 51kg B. 61kg C. 50kg D. 41kg Câu 3: Phép cộng nào dưới đây có một số hạng bằng tổng? A. 34 + 12 = 46 B. 23 + 12 = 35 C. 45 + 0 = 45 D. 11 + 22 = 33 Câu 4: Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng 2 chữ số của nó bằng 12 là: A. 93 B. 95 C. 96 D. 39 Câu 5: Sợi dây thứ nhất dài 13cm, sợi dây thứ hai 10cm, sợi dây thứ ba dài 20cm. Hỏi ba sợi dây có độ dài tổng cộng là bao nhiêu xăng-ti-mét? A. 43cm B. 40cm C. 53cm D. 33cm II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính a, 27 + 35 b, 18 + 25 c, 36 + 35 d, 9 + 45 Bài 2 (2 điểm): Tính 98kg – 34kg + 12kg 13l + 10l + 7l 25cm + 38cm – 42cm 89dm – 11dm – 65dm Bài 3 (1 điểm): a) Hiệu của hai số là 37, nếu giảm số bị trừ đi 5 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là bao nhiêu? b) Hiệu của hai số là 22, nếu số trừ tăng lên 7 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu mới là bao nhiêu? Bài 4 (2 điểm): Lớp 2A có 17 bạn học sinh nam và 15 bạn học sinh nữ. Hỏi: a) Lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh? b) Lớp 2B có số học sinh nhiều hơn số học sinh của lớp 2A là 5 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác, bao nhiêu hình tam giác? --------------------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 5 – Đề nâng cao I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Tổng giữa số tròn chục lớn nhất và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là: A. 98 B. 99 C. 90 D. 96 Câu 2: Kết quả của phép tính 47l – 12l là: A. 30l B. 35l C. 33l D. 32l Câu 3: Phép trừ nào dưới đây có số bị trừ bằng hiệu? A. 33 – 11 = 22 B. 28 – 0 = 28 C. 47 – 32 = 15 D. 67 – 46 = 21 Câu 4: Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số là 10 là: A. 15 B. 28 C. 19 D. 16 Câu 5: Một doanh nghiệp có tổng cộng 78 xe tải lớn và xe tải nhỏ. Hỏi doanh nghiệp đó có bao nhiêu xe tải lớn biết có 30 xe tải nhỏ? A. 48 xe B. 38 xe C. 40 xe D. 30 xe II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (1 điểm): Đặt rồi tính a, 11 + 28 b, 34 + 12 c, 26 + 35 d, 47 + 45 Bài 2 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm: 12kg + 3kg …. 16kg 22l – 11l …. 10l 45cm + 16cm … 23cm + 38cm 12dm + 14dm …. 78d – 52dm Bài 3 (2 điểm): Viết các số có 2 chữ số có tổng của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 10 và sắp xếp các số vừa lập được theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 58kg đường, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 25kg đường. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô- gam đường? Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật? Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A C D B II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 24 + 11 = 35 b, 98 – 26 = 72 c, 48 + 15 = 63 d, 78 – 35 = 43 Bài 2: a, 45 > 36 b, 17 < 22 c, 60 < 98 - 15 d, 15 + 28 = 97 – 54 Bài 3: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là: 75 – 13 = 62 (kg) Đáp số: 62kg gạo Bài 4: Hình vẽ có 1 hình chữ nhật và 4 hình tứ giác. ------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 C B D D II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 12 + 34 = 46 b, 65 – 43 = 22 c, 57 + 35 = 92 d, 44 – 12 = 32 Bài 2: a) Sắp xếp: 10, 17, 28, 49, 58, 74 b) Số lớn nhất trong các số trên là 74 Số bé nhất trong các số trên là 10 Tổng là: 74 + 10 = 84 Đáp số: 84 Bài 3 (2 điểm): Bố của Mai năm nay có số tuổi là: 10 + 38 = 48 (tuổi) Đáp số: 48 tuổi Bài 4: Hình vẽ có 3 hình chữ nhật và 6 hình tam giác. ---------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 A D D B II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 29 + 5 = 34 b, 35 + 16 = 51 c, 24 + 18 = 42 d, 17 + 15 = 32 Bài 2: 75kg – 14kg + 23kg = 61kg + 23kg = 84kg 15l + 26l – 11l = 41l – 11l = 30l Bài 3: Lớp 2B có số học sinh là: 45 + 6 = 51 (học sinh) Đáp số: 51 học sinh Bài 4: Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 4 32.Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D A C A A II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 27 + 35 = 62 b, 18 + 25 = 43 c, 36 + 35 = 71 d, 9 + 45 = 54 Bài 2: 98kg – 34kg + 12kg = 64kg + 12kg = 76kg 13l + 10l + 7l = 23l + 7l = 30l 25cm + 38cm – 42cm = 63cm – 42cm = 21cm 89dm – 11dm – 65dm = 78dm – 65dm = 13dm Bài 3: Vì số trừ - số bị trừ = hiệu nên khi tăng số trừ lên bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng tăng lên bấy nhiêu đơn vị và khi giảm số bị trừ đi bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng giảm đi bấy nhiêu đơn vị. 32)Nếu giảm số bị trừ đi 5 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là: 37 – 5 = 32 b) Nếu tăng số trừ lên 7 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là: 22 + 7 = 29 Bài 4: 32)Lớp 2A có tất cả số học sinh là: 17 + 15 = 32 (học sinh) b) Lớp 2B có tất cả số học sinh là: 32 + 5 = 37 (học sinh) Đáp số: a) 32 học sinh b) 37 học sinh Bài 5: Hình vẽ có 11 hình tam giác và 3 hình tứ giác. ---------------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B B C A II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính a, 11 + 28 = 39 b, 34 + 12 = 46 c, 26 + 35 = 61 d, 47 + 45 = 92 Bài 2: 12kg + 3kg < 16kg 22l – 11l > 10l 45cm + 16cm = 23cm + 38cm 12dm + 14dm = 78d – 52dm Bài 3: Vì 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 nên các số có 2 chữ số thỏa mãn đề bài là: 55, 46, 64, 37, 73, 28, 82, 19, 91. Sắp xếp: 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 Bài 4: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là: 58 – 25 = 33 (kg) Cả ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là: 58 + 33 = 91 (kg) Đáp số: 91kg đường Bài 5: Hình vẽ có 6 hình chữ nhật