Đề bài


Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết kết quả đúng vào chỗ chấm:

a) 2dm2 = …… cm2

   A) 150cm                            B) 200cm2                            C) 2000cm2

b) 3km2 = …… m2

   A) 3 000 000m2                         B) 300 000m2                      C) 3 000m2


Câu 2. Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng 4km. Diện tích khu rừng đó là:

   A) 20km2                                    B) 24km2                              C) 26km2


Câu 3. Điền dấu <; =; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 3m2 ☐ 300dm2

b) 1400dm2 ☐ 14m2

c) 25m2 ☐ 25 000dm2

d) 2km2 ☐ 200 000m2


Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt dưới hình bình hành:

 


Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một hình bình hành có đáy là 12m, chiều cao là 7m. Diện tích hình bình hành đó là:

84m2

 

42m2

 

38m22

 


Câu 6. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

Một khu rừng hình bình hành có độ dài đáy là 7km, chiều cao là 4km. Diện tích khu rừng đó là: 

14km2

 

28km2

 

22km2

 


Câu 7. Một khu đất hình chữ nhật để xây khu công nghiệp có chiều dài là 6km, chiều rộng là 1500m. Hỏi diện tích khu công nghiệp đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?


Câu 8. Một khu du lịch hình chữ nhật có chiều dài 6km, chiều rộng bằng 16 chiều dài. Tính diện tích khu du lịch đó.


Câu 9. Một mảnh vườn hình bình hành có đáy 24m, chiều cao bằng 14 đáy. Tính diện tích mảnh vườn đó.

































Lời giải chi tiết

Câu 1.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100cm2 ; 1km2 = 1 000 000m2

Cách giải:

a) Ta có 1dm2 = 100cm2 nên 2dm2 = 200cm2 

Chọn B

b) Ta có 1km2 = 1 000 000mnên 3km2 = 3 000 000m2

Chọn A

Câu 2.

Phương pháp:

Diện tích khu rừng = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Diện tích khu rừng đó là:

         6×4=24(km2)

Chọn B

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi: 1dm2 = 100cm2 ; 1km2 = 1 000 000m2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

Ta có:

a)  1m2 = 100dm2  nên 3m2 = 300dm2

b) 1m2 = 100dm2 nên 1400dm2  =  14m2

c) 25m2 = 2500dm2. Mà 2500dm2 < 25 000dm2.

    Vậy: 25m2 <  25 000dm2

d) 2km2 = 2 000 000m2. Mà 2 000 000m2 > 200 000m2.

    Vậy: 2km2 > 200 000m2.

Ta có bảng kết quả như sau: 

a) 3m2 = 300dm2

b) 1400dm2  =  14m2

c) 25m2 <  25 000dm2

d) 2km2 > 200 000m2

Câu 4.

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ để xác định hình bình hành. 

- Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Cách giải:

 

Câu B, D

Câu 5.

Phương pháp:

Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

Diện tích hình bình hành đó là:

            12×7=84(m2)  

Ta có bảng kết quả như sau:

84m2  

Đ

42m2  

S

38m2  

S

Câu 6.

Phương pháp:

 Diện tích hình bình hành = độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

Diện tích khu rừng hình bình hành đó là:

           7×4=28(m2)  

Ta có bảng kết quả như sau:

14km2  

S

28km2  

Đ

22km2

S

Câu 7.

Phương pháp:

- Đổi số đo chiều dài sang đơn vị đo là mét.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

Cách giải:

Đổi: 6km=6000m

Diện tích khu công nghiệp là:

             6000×1500=9000000(m2)

             9000000m2=9km2

                                    Đáp số: 9km2.

Câu 8.

Phương pháp:

- Tính chiều rộng = chiều dài ×16.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng khu du lịch dài số ki-lô-mét là:

            6×16=1(km) 

Diện tích khu du lịch là:

            6×1=6(km2

                                    Đáp số: 6km2.

Câu 9.

Phương pháp:

- Tính chiều cao = độ dài đáy ×14.

- Tính diện tích mảnh vườn = độ dài đáy × chiều cao.

Cách giải:

Chiều cao mảnh vườn dài số mét là:

            24×14=6(m)

Diện tích mảnh vườn là:

            24×6=144(m2)

                                    Đáp số: 144m2.