Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ I HÓA HỌC 8 A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm: - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-) - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Thế nào là đơn chất, hợp chất. Cho ví dụ? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ: khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,… - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ: Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O. 3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất : + Đơn chất: A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như: S,C …) + Đơn chất: Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2) Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 + Hợp chất: AxBy ,AxByCz … - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ đơn chất A ) và cho biết: + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 4. Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức. - Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị - Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Biểu thức: a b x A B y x × a = y × b. B có thể là nhóm nguyên tử, ví dụ: Ca(OH)2 , ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng : + Tính hóa trị chưa biết: biết x ,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b: - Viết công thức dạng chung - Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ: ' ' x b b y a a = = Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ (Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b) 6. Sự biến đổi của chất: - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học. 7.Phản ứng hóa học: - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 8. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D - Định luật: Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biếu thức: mA + mB = mC + mD 9. Phương trình hóa học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Ba bước lấp phương trình hóa học: Viết sơ đồ phản ứng, Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 8. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. (1). Cách tính nguyên tử khối NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam Ví dụ: NTK của oxi = 16 0,16605 .10 2,6568 .10 23 23 = − − g g (2) Công thức tính số mol ⚫ n = Số hạt vi mô: N N là hằng số Avogrado: 6,023.1023 Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 ⚫ 22,4 V n = ⚫ M m n = => m = n x M ⚫ PV(dkkc) n = RT Trong đó: P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4:273) T: nhiệt độ: oK (oC+ 273) (3) Công thức tính tỉ khối - Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B: ⚫ M d MB M M d A B A A/B = = =  - Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí: ⚫ M d 29 29 M d A A A/kk = = =  Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3 ) có m (g) và V (cm3 ) hay ml (4) Công thức tính thể tích - Thể tích chất khí ở đktc ⚫ V = n x 22,4 - Thể tích của chất rắn và chất lỏng ⚫ D m V = Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 - Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn ⚫ nRT V = (dkkc) P P: áp suất (atm) R: hằng số (22,4:273) T: nhiệt độ: oK (oC+ 273) B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước, đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo, không khí, khí nito, giấm ăn (CH3COOH), Dạng bài tập 2: Hóa trị Bài tập ví dụ. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O. Hướng dẫn giải a) Bước 1: Công thức hóa học của C (IV) và S (II) có dạng Bước 2: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.IV = y.II Chuyển thành tỉ lệ: 2 1 1; 2 4 2 x II x y y IV = = = = = = Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Bước 3: Công thức hóa học cần tìm là: CS2 b) Công thức hóa học của Fe(III) và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.III = y.II Chuyển thành tỉ lệ: 2 3 x II y III = = Chọn x = 2, y = 3 Công thức hóa học cần tìm là: Fe2O3 c) Công thức hóa học của P(V và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: 2 5 x II y V = = Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: P2O5 d) N (V) và O. Công thức hóa học của N(V) và O có dạng: Biểu thức quy tắc hóa trị: x.V = y.II Chuyển thành tỉ lệ: 2 5 x II y V = = Chon x = 2, y = 5 Công thức hóa học cần tìm là: N2O5 Bài tập tự luyện Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Câu 1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO; NO2; N2O3; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P ( III ) và O; N (III)và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học Bài 1. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl 2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O 4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O 6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3 7) P + O2 → P2O5 8) N2 + O2 → NO Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 9) NO + O2 → NO2 10) NO2 + O2 + H2O → HNO3 Đáp án 1) MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KCl 2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O 3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O 4) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O 5) Fe2O3 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O 6) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 7) 4P + 5O2 → 2P2O5 8) N2 + O2 → 2NO 9) 2NO + O2 → 2NO2 10) 4NO2 + O2 + 4H2O → 4HNO3 Bài 2. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau: a) Al2O3 + ? → ?AlCl3 +?H2O b) H3PO4 +?KOH →K3PO4 +? c) ?NaOH + CO2 → Na2CO3 + ? d) Mg + ?HCl → ? +?H2 e) ? H2 + O2 → ? f) P2O5 +? → ?H3PO4 g) CaO + ?HCl → CaCl2 + H2O h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + ? Đáp án a) Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 +3H2O b) H3PO4 +3KOH → K3PO4 +3H2O c) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 e) 2H2 + O2 →2H2O f) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 g) CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O h) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2 Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính: a/ Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) b/ Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) a/ Có bao nhiêu mol oxi? b/ Có bao nhiêu phân tử khí oxi? c/ Có khối lượng bao nhiêu gam? d/ Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: I. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz Cách 1. + Tìm khối lượng mol của hợp chất + Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng + Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz A B C hc hc hc x.M y.M z.M %A = .100%; %B = .100%; %C = .100% M M M Hoặc %C = 100% - (%A + %B) Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2 Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố. 3 4 2 3 4 2 Ca Ca Ca (PO ) P P Ca (PO ) O 3.M 3.40 %m = .100 = .100 38,71% M 310 2.M 2.31 %m = .100 = .100 20% M 310 %m = 100% 38,71% 20% 41,29% = = − − = Bài tập tự luyện Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau: a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)2 b) N2O, NO, NO2 II. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất + Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. + Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất. A hc hc A B hc hc B C hc hc C x.M M .%A %A = .100% => x = M M .100% y.M M .%B %B = .100% => y = M M .100% z.M M .%C %C = .100% => z = M M .100% Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5. Hướng dẫn giải Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol) N H 17.82,35 17.17,56 m = =14gam; m = = 3 gam 100 100 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: N H N H N H m 14 3 m n = = 1 mol; n = = 3 mol M 14 M 1 = = Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3 Bài tập vận dụng Câu 1: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Câu 2: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) Câu 3: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. (ĐS: NH3) Câu 4: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207 a) Tính MX b) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. ĐS:a) 64 đvC, b) SO2) Câu 5: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. ĐS: AgNO3 Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học? Ta có: PTK của Crx(SO4)3 = 392 => Crx = 392 – 288 =>x = 104 : 52 = 2 Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(SO4)3 Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC. 5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC. 7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là 188 đvC. 9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng ZnO thu được? c) Tính khối lượng oxi đã dùng? Lời giải a) PTHH: 2Zn + O2→ 2ZnO b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol ? mol Số mol ZnO tạo thành là: nZnO = (0,2.2)/2= 0,2mol => Khối lượng ZnO là: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam c) Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= (0,2.1)/2 = 0,1mol => Khối lượng O2 là: mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2gam Bài tập vận dụng Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc. (ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành. (ĐS:25,4 g) Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS: 2.04 g) Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 o ⎯⎯→t SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí? Câu 4: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P. Tính khối lượng của chất tạo thành sau phản ứng. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít CH4. Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (đktc). Câu 6: Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ p/ư: R + Cl2 ---> RCl a) Xác định tên kim loại R b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành Dạng bài tập 9: Bài toán về lượng chất dư Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B A B n n a b = => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) A B n n a b  => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết A B n n a b  => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 6,5 n 0,1mol Zn 65 = = ; HCl 3,65 n 0,1mol 36,5 = = Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol Xét tỉ lệ: 0,1 0,1 1 2  → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl m 0,05 136 6,8 ZnCl2 =  = gam Bài tập vận dụng: Câu 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc). a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? Câu 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư? b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc? c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc? Câu 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là? Câu 4: Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành? C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Hạt nhân được cấu tạo bởi: A. Notron và electron B. Proton và electron C. Proton và nơtron D. Electron Câu 2. 7Cl có ý nghĩa gì? A. 7 chất Clo B. 7 nguyên tố Clo C. 7 nguyên tử Clo D. 7 phân tử Clo Câu 3. Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử: O2, H2, P2O5, O3, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2. Chỉ ra các chất là đơn chất A. O2, H2, P2O5, O3, Ca, Cl2 B. O2, H2, O3, Ca, Cl2 C. O2, H2, P2O5, O3, CH4 Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. O2, H2, P2O5, O3 Câu 4. Chất nào dưới đây là đơn chất? A. Muối ăn B. Khí oxi C. Đường D. Axit sunfuric Câu 5. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt với bột lưu huỳnh A. Đũa thủy tinh B. Ống nghiệm C. Nam châm D. Phễu Câu 6. Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ A. Electron B. Proton C. Nơtron D. Tất cả đều đúng Câu 7. Hợp chất Alx(SO3)3 có phân tử khối là 342 đvC. Giá trị của x là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối A. N2 và CO2 B. SO2 và C4H10 C. NO và C2H6 D. CO và N2O Câu 9. Biết hidroxit có hóa trị I, công thức hòa học nào đây là sai A. NaOH B. CuOH C. KOH D. Fe(OH)3 Câu 10. Trong P2O5, P hóa trị mấy A. I B. II C. IV D. V Câu 11. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức của XY là A. XY B. X2Y C. X3Y D. Tất cả đáp án. Câu 12. Cho hóa trị của S là IV, chọn CTHH đúng trong các CTHH sau: A. SO2. B. S2O3. C. S2O2. D. SO3. Câu 13. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Nước đun sôi để vào ngăn đá tủ lạnh, sau đó thấy nước đông cứng B. Hòa tan một ít vôi sống vào nước C. Sáng sớm thấy sương mù Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. Mở chai nước giải khát thấy bọt khí thoát ra Câu 14. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng hóa học? A. Đốt cháy đường B. Thở hơi thở vào dung dịch nước vôi trong thấy có xuất hiện vẩn đục C. Đốt cháy cồn tạo thành khí cacbonic và hơi nước D. Mực hòa tan vào nước Câu 15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí? A. Thức ăn để lâu bị ôi thiu B. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước C. Đinh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ D. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Câu 16. Phân tử khối của của H2SO4 và H3PO4 lần lượt là: A. 94 đvC; 98 đvC B. 96 đvC; 98 đvC C. 98 đvC; 98 đvC D. 98 đvC; 100 đvC Câu 17. Trong công thức Ba3(PO4)2, hóa trị của nhóm (PO4) sẽ là: A. I B. II C. III D. IV Câu 18. Dấu hiệu của phản ứng hóa học A. Thay đổi màu sắc B. Tạo chất bay hơi C. Tạo chất kết tủa D. Tất cả đáp án Câu 19. Cho phản ứng: Sắt phản ứng với oxi tạo ra oxit sắt từ. Phương trình hóa học của phản ứng trên là: A. 2Fe + O2 → 2FeO B. Fe + O2 → FeO2 Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 D. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Câu 20. Khí nitơ tác dụng với khi hidro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là: A. N + 3H → NH3 B. N2 + 6H → 2NH3 C. N2 + 3H2 → 2NH3 D. N2 + H2 → NH3 Câu 21. Cho phương trình hóa học MgO + 2HNO3 → ? + H2O Công thức hóa học còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học là: A. Mg(NO3)2 B. MgNO3 C. Mg(OH)2 D. Mg Câu 22. Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2. Hệ số còn thiếu trong dấu ? để hoàn thành phương trình hóa học trên là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 23. Phương trình đúng là A. P + O2 → P2O3 B. Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 C. Ba + 2HCl → H2 + BaCl2 D. Mg + O2 → MgO Câu 24. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. Hệ số cân bằng cho phản ứng trên là A. 1, 1, 1, 1 B. 2; 1; 1; 1 C. 1; 1; 1; 2 D. 1; 1; 2; 1 Câu 25. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý? 1/ Sự kết tinh muối ăn 2/ Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên trên Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 3/ Về mùa hè, thức ăn thường bị thiu 4/ Bình thường lòng trắng trứng ở trạng thái lỏng, khi đun nóng đông tụ lại 5/ Đun quá lửa sẽ khét A. 1; 2; 5 B. 1; 2; 4 C. 1; 2; 3; 4 D. 2; 3; 4 Câu 26. Từ công thức hóa học Fe(NO3)2 cho biết ý nghĩa nào đúng? (1) Hợp chất do 3 nguyên tố Fe, N, O tạo nên (2) Hợp chất do 3 nguyên từ Fe, N, O tạo nên (3) Có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N và 3 nguyên tử O (4) Phân tử khối bằng: 56 + 14.2 + 16.6 = 180 đvC A. (1), (3), (4) B. (2), (4) C. (1), (4) D. (2), (3), (4) Câu 27. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng? A. Tổng các sản phẩm bằng tổng các chất tham gia. B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất tạo thành. C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. D. Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia. Câu 28. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua? A. 13,95 gam B. 27,9 gam C. 14,5 gam D. 9,67 gam Câu 29. Cho phương trình: Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu. Tìm x, y A. x = 2, y = 3 Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 B. x = 3, y = 4 C. x = 1, y = 2 D. x = y = 1 Câu 30. Số mol của H2 ở đktc biết V = 5,6 lít A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 mol Câu 31. Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol Câu 32. Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2biết mFe = 15,12 g A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l Câu 33. Có thể thu khí N2 bằng cách nào A. Đặt đứng bình B. Đặt úp bình C. Đặt ngang bình D. Cách nào cũng được Câu 34. Trong các khí sau, số khí nhẹ hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2 A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 35. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần A. Nặng hơn không khí 2,2 lần B. Nhẹ hơn không khí 3 lần C. Nặng hơn không khí 2,4 lần Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. Nhẹ hơn không khí 2 lần Câu 36. Nguyên tố cacbon (C) là tập hợp những nguyên tố có cùng A. 6 hạt nhân B. 12 hạt proton C. 12 hạt electron D. 6 hạt proton Câu 37. Tính %mK có trong phân tử K2CO3 A. 56, 502% B. 56,52% C. 56,3% D. 56,56% Câu 38. Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 A. 67,2 g B. 25,6 g C. 80 g D. 10 g Câu 39. Tìm công thức hóa học biết chất A có 80% nguyên tử Cu và 20% nguyên tử Oxi, biết dA/H2 = 40 A. CuO2 B. CuO C. Cu2O D. Cu2O2 Câu 40. Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O Để điều chế 2,24 lít CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là A. 1 mol B. 0,1 mol C. 0,001 mol Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. 2 mol Câu 41. Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng A. 2,45 g B. 5,4 g C. 4,86 g D. 6,35 g Câu 42. Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. Nước cất B. Nước mưa C. Nước lọc D. Đồ uống có gas Câu 43. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp A. Không khí, nước mưa, khí oxi B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt D. Nước đường, sữa, nước muối Câu 44. Dãy chất nào dưới đây là phi kim A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi Câu 45. Cho biết công thức hóa học của nguyên tố X với oxi là: X2O3, công thức hóa học của nguyên tố Y với hiđrô là: YH2. Vậy hợp chất của X và Y có công thức hóa học là: A. X2Y3. B. X2Y. C. XY3. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. XY. Câu 46. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tính số hạt electron trong nguyên tử X. A. 14 B. 13 C. 10 D. 15 Câu 47. Phát biểu nào sau đây không đúng về phản ứng hóa học? A. Phản ứng hóa học xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử B. Khi phản ứng hóa học xảy ra, lượng chất tham gia tăng dần theo thời gian phản ứng. C. Một số phản ứng hóa học cần xúc tác để phản ứng xảy ra nhanh hơn. D. Chất kết tủa hoặc chất khí bay lên là dấu hiệu thể hiện phản ứng hóa học xảy ra. Câu 48. Cho dX/H2 = 0,12 nghĩa là gì A. X nhẹ hơn H2 0,12 lần B. X nặng hơn H2 0,12 lần C. Số mol của X và hidro bằng nhau D. Không kết luận được Câu 49. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích dương A. Electron B. Nơtron C. Proton D. Electron và Proton Câu 50. Cho các hợp chất sau SO3, N2O5 hoá trị của S và N trong các hợp chất trên lần lượt là: A. VI và V. B. I và V. C. VI và II. Thaygiaongheo.com – Chia sẻ kiến thức THCS các lớp 6, 7, 8, 9 D. IV và III. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm 1C 2C 3B 4B 5C 6A 7B 8C 9B 10D 11A 12A 13B 14D 15D 16C 17C 18D 19D 20C 21A 22B 23C 24B 25A 26C 27BC 28A 29A 30A 31A 32A 33B 34D 35A 36D 37B 38A 39B 40B 41D 42A 43D 44C 45A 46B 47B 48A 49A 50A