Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Số gồm: năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

   A. 50 500 500                      B. 50 050 050

   C. 50 005 005                      D. 50 500 050


Câu 2. Chữ số 8 trong số 856 127 có giá trị là:

   A. 800 000                                  B. 80 000

   C. 8 000                                      D. 80


Câu 3. Tổng hai số là 145 và hiệu hai số đó là 29 thì số lớn là:

   A. 116                                          B. 58

   C. 99                                            D. 87


Câu 4. Trong các số 100; 365; 752; 565; 980 số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là:

   A. 980; 100                             B. 365; 565

   C. 100; 365                             D. 980; 752


Câu 5. Trung bình cộng của hai số là 1204. Số bé là 486 thì số lớn là:

   A. 1922                                   B. 2408

   C. 718                                     D. 1690


Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 5 yến =………... kg

   A. 250                                    B. 2500

   C. 2050                                  D. 2000


II. PHẦN TỰ LUẬN


Bài 1. Đặt tính rồi tính :

   a) 306291 + 115876

   b) 629045 – 358991

   c) 875 × 52

   d) 30027 : 123


Bài 2. Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào ô trống :

67864595976;                      700000699998; 

528725588752;                    67864595976;

99999100000;                  345012345000+12


Bài 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :

129 000 ;  98 705 ;  128 999 ;  300 000 ;  288 601.


Bài 4. Tìm x, biết :

a)x+1760=10345                              b)x:18844=1025


Bài 5. Một vườn trồng cây ăn quả có tất cả 36000 cây, trong đó 15 số cây là cây nhãn, số cây vải gấp 2 lần số cây nhãn, còn lại là cây cam. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu cây ?
































Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp:

Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết số đã cho.

Cách giải:

Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: 50 050 050.

Chọn B.

Câu 2.    

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 8 trong số 856 127 rồi viết giá trị tương ứng của chữ số đó.

Cách giải:

Chữ số 8 trong số 856 127 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 800 000.

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Cách giải:

Số lớn là:       (145 + 29) : 2 = 87

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp:

Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 

Cách giải:

Số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là 100 và 980.

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

- Tính tổng của hai số = số trung bình cộng × 2.

- Tìm số thứ hai = Tổng của hai số – số thứ nhất.

Cách giải:

Tổng của hai số đó là:

        1204 × 2 = 2408

Số lớn là:

        2408 – 486 = 1922

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp:

Áp dụng các cách đổi: 1 tấn = 1000kg và 1 yến = 10kg.

Cách giải:

2 tấn 5 yến = 2 tấn + 5 yến = 2000kg + 50kg = 2050kg.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1

Phương pháp:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

 Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải. 

Cách giải:


Bài 2. 

Phương pháp: 

1) Trong hai số:

- Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

2) Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

3) Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải:

678645>95976;                      700000>699998; 

528725<588752;                   678645>95976;

99999<100000;                   345012=345000+12.

Bài 3.

Phương pháp:

 So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Cách giải:

So sánh các số đã cho ta có: 

98 705 < 128 999 < 129 000 < 288 601 < 300 000.

Vậy các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bén đến lớn là:

98 705  ;  128 999  ;  129 000  ;  288 601  ;  300 000.

Bài 4.

Phương pháp: 

 Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:



Bài 5.

Phương pháp:

- Tìm số cây nhãn = Tổng số cây :5.

- Tìm số cây vải = Số cây nhãn×2.

- Tìm tổng số cây nhãn và vải = số cây nhãn + số cây vải.

- Tìm số cây cam = Tổng số cây  tổng số cây nhãn và vải.

Cách giải:

Vườn đó có số cây nhãn là :

36000:5=7200 (cây)

Vườn đó có số cây vải là :

7200×2=14400 (cây)

Tổng số cây nhãn và vải là :

7200+14400=21600 (cây)

Vườn đó có số cây cam là :

3600021600=14400 (cây)

               Đáp số: Nhãn: 7200 cây;

                           Vải: 14400 cây;

                           Cam: 14400 cây.