3. Trang thiết bị - đồ chơi – Relic – Charm – Shrines
a. Trang thiết bị.
- Tất cả Items đều theo những quy định về tên sau đây: tên của chúng gồm 3 phần, phần chính miêu tả chức năng của Items đó, ví dụ như Simple wraps chỉ một cái áo. Phần thứ hai miêu tả những khả năng thêm vào Items đó, ví dụ như Pupil's simple wraps, Pupil sẽ ám chỉ cho một hay nhiều dòng Option nào đó. Phần thứ ba cũng nêu ra thêm một số Option khác của Items, ví dụ Pupil's simple wraps of Power, Power cũng cho biết một số khả năng khác của Items. Tóm lại¸ một Items xịn là Items có tên thật dài, và gồm đầy đủ ba phần. Ngoài ra, các Items hiếm còn có tên riêng.

- Items được chia ra làm các trường phái sau, từ thấp đến cao: Damage Items (chữ màu xám, không hiện tên khi nhấn Alt), Normal Items (chữ màu trắng), Magical Items (chữ màu vàng), Rare Items (chữ màu xanh lá), Epic Items (chữ màu tím) và Legendary Items (chữ màu xanh dương). Các Items còn có thể đi theo một bộ, bộ gồm nhiều loại Items khác nhau mà khi mặc chung, chúng sẽ cộng thêm rất nhiều Option hữu dụng.

- Items còn chia theo các loại: Sword và Knives, Axe, Clubs và maces, Bows, Spears, Staff, Shield, Head gear, Torso armor, Arm bands, Leggings, Rings và Amulets.

- Tớ sẽ nêu ra chỉ số Str, Dex và Int cao nhất mà mỗi loại Items yêu cầu, cũng như các chỉ số cao nhất của nó (dam, khả năng kháng …) để bạn dễ so sánh với Items cùng loại mà mình đang có, từ đó đưa ra được quyết định chọn Items hợp lý (bên cạnh đó bạn còn phải dựa theo Mastery và một số yếu tố khác như sở thích của bạn).

- Các chỉ số nêu ở dưới chỉ có tác dụng tham khảo -.-.

a1. Sword và Knives.
- Loại vũ khí cận chiến phổ biến, chúng có những khả năng đặc biệt như Bleeding / Poison / Piercing Damage, giảm tốc độ đối phương. Tốc độ đánh của chúng thường rất nhanh (đặc biệt là loại Saber), tuy nhiên, tốc độ càng nhanh, dam càng ít. Sword và Knives thường cần Str và Dex để sử dụng.

- Các loại Sword / Knives có yêu cầu cao nhất: Thunderbolt, Lord Seth's Chaos blade, Thyestes' theme, Zhanlu,  Theseus' Inheritance, Stymphalian Talon, Amen-Ra's magebane, Mindrazor, Pagos, Huo Qubing's ceremonial sword, Kydoimos. Cần 307 Str và 250 Dex.

- Các loại Sword / Knives có dam cao nhất: Huo Qubing's ceremonial sword, dam 128-134, Pierce 10%.
Kydoimos, dam 116-124, Pierce 15%.

a2. Axe.

- Loại vũ khí cận chiến với dam cao nhưng tốc độ lại chậm hơn Sword, chúng cũng có các loại dam như Sword, hình dáng thường xấu hơn, cũng cần Str và Dex.

- Các loại Axe có yêu cầu cao nhất: Erysichthon's Hunger, Persephone's Caress, The furies, Phoenix, Acheron's touch, Axe of Tereus, Cerberus's bite . Cần 407 Str và 150 Dex.

- Loại Axe có dam cao nhất: Persephone's caress, dam 188-201.

a3. Club và Mace.

- Một loại Axe với hình dáng cục mịch và to lớn hơn chăng. Dam thường tầm tầm giữa Axe và Sword, một số loại còn có gai để tăng sức đánh (thường loại nay dam cao kinh dị).

- Các loại Club và Mace có yêu cầu cao nhất: Sapros the corruptor, Scepter of Thanatos, Areithous' mace, Glacial maul, Hand of Hephaestus, Horn of Tiamat, Kraken's Fist, Orion's Mace, Prometheus' gift, Agamennon's scepter. Cần 452 Str và 136 Dex.

- Loại Club và Mace có dam cao nhất: Horn of Tiamat, dam 200 – 231.

a4. Bow.

- Nếu không tính Knives, đây là loại vũ khí đánh xa duy nhất của game. Tốc độ rất chậm, cũng mang các phẩm chất dam như Sword.

- Các loại Bow có yêu cầu cao nhất: Apollo's curved bow, Artemis' Silver bow, Atalanta's bow, Bow of Herakles, Helios' fury, Nemesis' recurve, Painweaver, Qin Warbow, Serpent wispher. Cần 136 Str và 378 Dex.

- Loại Bow có dam cao nhất: Bow of Herakles, dam 130-154, pierce 25%.
- Loại Bow có Pierce cao nhất: Hyksos Compound bow (Str:113, Dex:263), dam 55-66, pierce 50%.

a5. Spear.
- Vũ khí cận chiến với tốc độ đánh chậm nhất, dễ miss nhưng dam cao, có các dòng Option + dam rất lớn.

- Các loại Spear có yêu cầu cao nhất: Achilles' spear, Ares' wrath, Blood of Ouranos, Fury of the Three amazons, Kwan Yin's final mercy, Onuris' spear, Peleus' ashen spear, soulharvest, Telamon's boar skewer. Cần 150 Str và 350 Dex.

- Loại Spear có dam cao nhất: Ares' Wrath, dam 185-216, Pierce 30%.
- Loại Spear có Pierce cao nhất: Alexander's Spear, dam 188-201, Pierce 25% (+26% pierce damage).

a6. Staff.

- Gậy phép, thường được Mastery Spirit dùng, chia làm 3 loại: Cold (đóng băng đối phương), Lighting (đi xuyên qua quái vật) và Fire (nổ khi chạm mục tiêu). Đòn đánh thường của Staff không tốn mana.
- Staff có yêu cầu cao nhất: Archon's Judgement. Cần 467 Int.
- Staff có dam Fire cao nhất: Hades' Scepter (Int: 464), 140 base fire.
- Staff có dam Lighting cao nhất: Cadeus (Int:464), 89-190 Lightning damage.
- Staff có dam Cold cao nhất: Fingerbone of Boreas (Int:464), 133-144 Cold damage.

a7. Shield.

- Khiên, dùng Block các đòn tấn công của quái vật, có thể dùng tấn công với Mastery Defense.

- Các loại Shield có yêu cầu cao nhất: Abyssal Shield, Alexander's pelta, Hector's shimmering shield, Hephaestus' molten shield, Hera's shield, Priam's gate, Scale of the Black Dragon,Golden shield of Pelaron, Hades' Aspis, Spectral Defender, Crest of Taurus, Chi Gon's resolve, Athena's mirrored shield, Ancile, Venomhusk shield, Ajax' bronze tower, Achilles shield, Zeno's third paradox. Cần 407 Str.

- Shield có Block cao nhất: Ajax' Bronze tower, 51% of block 280 damage.
- Shield có Dam cao nhất: Achilles' shield, 160 damage.

a8. Head Gear.

- Mũ đội đầu, thường được chia làm hai loại: Helm (Class nâng Str) và Garlands, Circlets (Class nâng Int).
- Các loại Head Gear có yêu cầu cao nhất: Alexander's Plumed helm, Hu Qubing's helm, Dark justice of Tartarus, helm of the Nemean lion, Conqueror's brain cage, Agamemnons Deathmask, Ares' warhelm, Helm of darkness, cần 486 Str.

Hesione's golden veil, cần 150 Str và 378 Dex.
Archmage's diadem, cần 150 Dex và 378 Int.

- Các loại Head Gear có phẩm chất tốt nhất: Dark Justice of Tartarus, Helm of the Nemean lion, Ares' war helm: 245 Armor (loại Str). Assassin's shroud, Tracker's hood: 170 Armor (loại Dex). Archmage's Diadem: 138 Armor (loại Int).

a9. Torso Armor.
- Áo giáp, chia loại giống Head Gear: dùng cho Class nâng Str và Class nâng Int.
- Các loại Torso Armor có yêu cầu cao nhất: Abyssal Plate, Black cage of Tartarus, Alexander's cuirass, Hu
Qubing's cuirass, Pelt of the Nemean Lion, Conqueror's plate, Penumbra plate, Odysseus's armor, Overlord's iron shell, Minoxian armor, Horus' refuge, Armor of Achilles, Ferrus Gnosi, Armor of Peleus, Shroud of Eirene, Verdant plate, cần 486 Str.
Assassin's harness, Tracker's armor: cần 150 Str và 364 Dex.
Archmage's mantle, Calypso's cover, Feng Xao's meditation robes, Iris' scintillating robes, Mantle of Amun-ra, MindRage Robe, Robe's of Sidiros Loros, Vestment of the Overlord: cần 150 Dex và 378 Int.

- Các loại Torso Armor có phẩm chất tốt nhất: Overlord's Iron shell: 250 Armor (loại Str). Assassin's harness, Tracker's armor: 170 Armor (loại Dex). Archmage's mantle, Calypso's cover, Feng Xao's meditation robes, Iris' scintillating robes, Mantle of Amun-ra, MindRage Robe, Robe's of Sidiros Loros, Vestment of the Overlord: 138 Armor (loại Int).

a10. Arms.
- Ống tay, cũng chia hai loại như Torso Armor và Head Gear, thường cộng thêm các chỉ số kháng mà các loại Armor khác không có.

- Các loại Arms có yêu cầu cao nhất: Inexorable Grip of Tartarus, Abyssal bracers, Alexander's bracers, Hu
Qubing's armguards, Phobos, Bracers of the Nemean Lion, Conqueror's bracers: 486 Str. Assassin's bracers, Trackers gloves: 150 Str, 364 Dex. Archmage's clasp, Black pearl bracklet, Braclet's of Aman-Da, Senbi's Clasp, Truesilver bracelet: 150 Dex, 378 Int.

- Các loại Arms có phẩm chất tốt nhất: Inexorable Grip of Tartarus, phobos, bracers of the Nemean Lion: 245 Armor (loại Str). Assassin's bracers, Tracker's gloves: 170 Armor (loại Dex). Archmage's clasp, Black pearl bracklet, Braclet's of Aman-Da, Senbi's Clasp, Truesilver bracelet: 138 Armor (loại Int).

a11. Legs.

- Giáp chân, cũng chia làm hai loại, có cộng thêm Speed di chuyển và các loại kháng hiếm.
- Các loại Legs có yêu cầu cao nhất: Abyssal greaves, Unyielding shackles of Tartarus, Alexander's greaves, Hu Quibing's greaves, Greaves of the Nemean Lion, Conqueror's buskin: cần 486 Str. Assassin's greaves, Tracker's leg guard: 150 Str, 364 Dex.Archmage's leggings: 150 Dex, 378 Int.

- Các loại Legs có phẩm chất tốt nhất: Unyielding shackles of Tartarus, greaves of the Nemean lion: 245 Armor (loại Str). Assassin's greaves, tracker's leg guard: 170 Armor (loại Dex). Archmage's leggings: 138 Armor (loại Int).

c. Relics và Charm.
c1. Relics.
- Relics là mảnh đá nhỏ, sẽ tăng sức mạnh và khả năng chống đỡ cho các items của bạn rất nhiều khi được nạm vào. Một Relics hoàn chỉnh được tập hợp từ 3 Relics nhỏ hơn.
- Relics chỉ có thể ghép vào các Items bình thường và Items vàng.
- Có ba loại Relics khác nhau: Essences (Ess), Embodiment (Emb), Incarnation (Inc).
- Tên của Relics thường theo công thức: Ess / Emb / Inc + tên Relics.

c2. Charms.
- Charms là những phần rớt ra từ các loại quái vật xác định, có tác dụng tương tự như Relics. Một Charm hoàn chỉnh được tập hợp từ 5 Charms cùng loại nhỏ hơn.
- Charms chỉ có thể ghép vào Items bình thường và Items vàng.
- Có 3 loại Charms khác nhau: Normal (N), Epic (E), Legendary (L).
- Tên của Charms thường theo công thức: N/E/L + tên Charms.

d. Shrines.
- Shrines được xem là những chai nước tăng lực cho các chiến binh trên cuộc hành trình của mình.
- Mỗi Shrines cho các bonus khác nhau tùy loại Shrines và nơi mà chúng tọa lạc.
- Tớ chia vị trí các Shirne như sau:
1. Từ Helos đến City of Megara: tớ gọi là Hy Lạp 1.
2. Từ City of Megara đến hết Hy Lạp: Hy Lạp 2.
3. Ai Cập.
4. Các nước phương đông (Orient).
5. Olympus,

- Riêng những Shirnes sau có bonus bất biến, không phụ thuộc vào nơi chúng tọa lạc và độ khó:
Battle Shrine:
+100% physical damage.
+75% elemental damage.
+60% attack speed.
+5% movement speed.
Thời gian: 60s.

Shrine of Healing:
Hồi máu ngay lập tức.
Regeneration shrine:
Hồi health/energy với tốc độ 7% mỗi giây (độ ảnh hưởng = 8 m).
Thời gian : 40s.

Shrine of Experience:
Tăng kinh nghiệm thêm 50% (thích hợp để trả nhiệm vụ phụ ).
Thời gian : 60s.
Energizing Shrine:
Tăng độ hồi Energy lên 800%.

4. Quái vật – Boss.
- Những quái vật của TQ phần lớn là xây dựng dựa vào các thần thoại. Chúng được chia làm ba loại: quái vật bình thường (tên màu trắng hoặc màu vàng), quái vật đặc biệt (tên màu đỏ nhạt, và chúng có tên riêng), cuối cùng là boss (tên màu đỏ đậm thể hiện sự tàn phá của chúng).
- Mỗi loại quái vật lại có những chức khác nhau như melee, ranger hoặc caster.
- Các chủng loại quái vật phổ biến trong game: Beast (động vật hoang dã >), Beastmen (nửa người nửa thú), Construct (làm bằng kim loại hay hoạt động tự động), Demon (ác quỷ), Device (thiết bị tự động), Inpectoid (quái vật loại bọ), Magical (quái vật thần thoại), Plant (quái vật họ cây), Undead (cái này quá quen)
- Tớ sẽ nêu tên quái vật, đặc điểm và sức mạnh của chúng dựa theo các Q chính.

4.1 A troubled village.
- Carrion crows: Beasts : những con quạ này nhanh, nhưng khá yếu khi đánh một mình, HP cũng thấp, độ nguy hiểm trung bình.
- Ravenous boars: Beasts: chúng di chuyển rất nhanh, dam khá, đừng bao giờ để chúng bao vây bạn, có drop Boar Hide.
- Satyrs: Beastmen: tốc độ trung bình, máu ít, quái vật chủ yếu trong Act 1, cẩn thận với loại Caster của loài này, chúng rất mạnh đấy.

4.2 Spartans at war.
- Awakened dead: Undead : Chúng xuất hiện từ dưới đất nên sẽ gây bất ngờ cho bạn, di
chuyển nhanh nhưng máu ích, cũng giống Satyrs, Caster của bọn này rất ghê gớm, đáng dè
chừng (nhất là Frost Lich – Caster đóng băng). Và điều này nữa, tất cả Skeleteon không bị
ảnh hưởng bởi Pierce Dam.
- Brush Harpies: Beasts: bản nâng cấp của Crow với nhiều máu hơn, tốc độ trung bình, tiếng
la khi chết nghe rất phê tai
- Cave Bats: Beasts: bọn này giống như Carrion Crows nhưng chúng sống trong hang, có thể
rớt Bat Fang.
- Centaurs: Beastsmen: rất nhanh và mạnh, nhất là ở số lượng đông. Những con Centaurs
Elder có các kĩ năng Warfare rất khó chịu với người chơi.
- Eurynomus: Demon: tốc độ trung bình, dam yếu, không có gì nổi bật.
- Fesstering Zombies: Undead: tốc độ rất chậm, máu nhiều nhưng rất dễ tỉa tót từ xa vì tốc
độ của chúng, có thể phun độc khi chết.
- Plague Birds: Beasts: thả độc đi khắp nơi -.-.
- Zombies: Undead: tốc độ rất chậm, dễ đối phó.

4.3 The words of the Oracle.
- Arachnos: Insectoids: những con nhện này có kích cỡ rất khác nhau, tốc độ của chúng tỉ lệ
thuật với kích cỡ, người mới chơi sẽ không bị vấn đề gì với những con nhện này, và chúng
thường rớt đồ rất tốt, lâu lâu rớt Venom Sacs.
- Arachnos Minions: Insectoids: loài nhện nhỏ bảo vệ Arachnos, rất dễ tiêu diệt, có điều hơi
khó nhận ra và target vì kích thước của chúng.
- Baleful Arachnos: Insectoids: bản nâng cấp của Arachnos với dam, máu và tốc độ cao hơn.
- Cavern Crawlers: Insectoids: chúng có thể có dam life leech hoặc fire dam, rất dễ giết.
- Coastal Icthians: Beastmen: những con thằn lằn này rất nhanh và mạnh, nhất là đối với
Caster (chúng có thể tự chữa thương), phải cẩn thận với bọn này.S
- Dark Satyrs: Beastmen: bản nâng cấp của Satyrs, không có gì nổi bật.
- Exhumed Dead: Undead: bản nâng cấp của Awakened Dead, rất dễ giết.
- Fen Icthians: Beastmen: tương tự như Coastal Icthians, chúng sống ở các khu đầm lầy.
- Highland Centaur: Beastmen: rất nguy hiểm, người mới chơi phải cẩn thận.
- Maenads: Beastmen: tốc độ nhanh nhưng máu ít, dễ giết.
- Orbed Weaver: Insectoid: chúng có thể bắn mạng nhện về phía bạn.
- Orthus: Demon: chúng giống một con chó, rất nhanh, dam cao và máu nhiều, có thể tấn
công bằng lửa.
- Rock Harpies: Beasts: bản nâng cấp của Brush Harpies, không phải là đối thủ đáng sợ.
- Ratmen: Beastmen: tốc độ nhanh nhưng đó là tất cả những gì chúng có.
- Salt Spitters: Beasts: chậm nhưng giáp rất dày, và dam cũng cao, đôi khi rớt Turtle Shells.
- Wraiths: Undead: chúng xuất hiện bất ngờ làm bạn bối rối, nhưng khá dễ giết.

4.4 The source of the monsters.
- Boarmen: Beastmen: chúng rất nhanh, dam cao, máu nhiều nên sẽ tồi tệ nếu bạn đối đầu
cùng một lúc với 4 -5 con, Caster có cả Lightning Dam.
- Catacomb Crawlers: Insectoids: bản nâng cấp của Cavern Crawlers.
- Crag Harpies: Beast: bản nâng cấp của Rork Harpies.
- Deadly Orbed Weaver: Insectoids: chúng có tuyệt chiêu làm chậm rất nguy hiểm.
- Desecrated Dead : Undead: bản nâng cấp của những con xương melee.
- Dusky Boars: Beasts: bản nâng cấp của Ravenous Boars với tốc độ và dam cao hơn.
- Gorgons: Beastmen: dam trung bình nhưng Caster có thể gây nhiều phiền toái, tốc độ
chậm nên dễ tỉa tót.
- Limos: Demon: tốc độ nhanh, có khả năng hút máu, phiền toái với cả melee và ranger.
- Malevolent Arachnos: Insectoids: một loài nhện nâng cấp từ Arachnos.
- Mountain Satyrs: Beastmen: bản nâng cấp tiếp theo của Satyrs, dễ giết.
- Mud Spitters: Beasts: bản nâng cấp của Salt Spitter, dam cao hơn.
- Scrawny Ratmen: Beastmen: không có gì đặc biệt, giống như bọn Ratmen.

4.5 The Order of Prometheus.
- Automatoi: Automatoi: bạn sẽ gặp chúng ở gần mê cung dẫn vào chỗ con Minotaur Lord,
chúng là những con robot tự động, tốc độ chậm và khá yếu trước Lighting Dam
- Minotaur: máu cao, dam như “trâu” và có khả năng tiếp cận bạn rất nhanh dù tốc độ khá
chậm, phải cẩn thận.
- Orbed Brood Mother: Insectoids: rất dễ giết .

4.6 The Blindness of the Gods.
- Bone Crarab: Insectoids: những con bọ nhỏ, tốc độ nhanh nhưng dam yếu và máu ít.
- Colossal Scorpion: Insectiods: những con bò cạp lớn, tốc độ chậm nhưng dam cao, dễ tỉa tót.
- Crypt Worms: Insectiods: những con giòi gớm ghiếc, con bự hơn thì đánh cận chiến, còn con nhỏ thì
đánh ranged, phun độc khá lợi hại.
- Dark Obelisk: Device: thiết bị tạo bọn Undead, nếu bạn không tiêu diệt nó, bọn Undead sẽ xuất hiện cho
đến ngày tận thế.
- Desert Crones: Beasts: giống như bọn Harpies.
- Desert Hag: Beasts: tớ nghĩ nó khác bọn Desert Crones ở mỗi cái tên >.
- Desert Witch: Beasts: chúng có Elemental Dam nên khá khó chịu.
- Desiccated Dead : undead: chúng giống bọn xác ướp phổ biến ở các bộ phim về Ai Cập, tốc độ chậm
nên dễ đối phó.
- Diseased Vultures: Beasts: Carrion Crow của sa mạc.
- Dune Raiders: Demons: chúng rất nhanh, có thể trói bạn lại nên rất nguy hiểm.
- Embalmed Dead: Undead: giống như Desiccated Dead.
- Gruesome Bone Scarab: Insectoids: những con bọ lớn, dam trung bình, thường đi cùng với Bone Crarab.
- Hideous Plasma: Undead: được tạo bởi Dark Obelisk, chúng rất nhanh, mạnh, và máu nhiều, giết Dark
Obelisk sẽ làm bọn này biến mất.
- Hyena Beasts: Beasts: rất nhanh và dam cũng mạnh.
- Jackalman: Beastmen: giống bọn Ratmen, nhanh nhưng dễ giết.
- Poisonous Scorpions: Insectoids: chúng có độc trong khi tấn công.
- Reptilians: Beastmen: bọn cá sấu biến thái , chúng có tốc độ trung bình, nhưng dam rất khá, tóm lại là
k\nguy hiểm ở số nhiều, và Caster lại càng nguy hiểm.
- Sandwings: Beasts: chúng có dam rất khá, phải cẩn thận với bọn này.
- Salivating Hyena Beast: Beast: không có gì nổi bật.
- Shade: Undead: xuất hiện bất ngờ, nhanh, tùy từng loại mà có Elemental Dam khác nhau, khi có nhiều
loại thì hơi bị phiền, máu ít nên khá dễ giết.
- Shadow Stalkers: Demons: nhanh cả trong tốc độ và tốc độ đánh, máu trung bình. Chúng có thể trốn vào
bóng tối làm bạn không thể tấn công chúng được. Rất nguy hiểm.
- Stygian Scorpions : Insectoid: máu ít nhưng có độc trong đòn đánh.
- Tomb Guardian Hound of Annubis: Undead: rất nhanh và nguy hiểm, may mắn là chúng chỉ xuất hiện từ
1 -> 2 con trong một phòng.
- Tomb Rot: Magical: rất chậm, có thể lây cái chậm đó qua bạn >.

4.7 The Invocation.
- Ant Lions: Insectoids: kích cỡ to lớn và rất nhanh, xuất hiện bất ngờ với dam khá lớn, cẩn thận với bọn
này.
- Blood wing : Beast: phiền phức nếu chúng bao quanh bạn với số lượng đông.
- Fire beetles: Insectoids: giáp nhiều và máu trâu, tốc độ trung bình, có Fire Dam.
- Magma beetles : Insectoids: rất nguy hiểm nếu trúng đòn đánh lửa của chúng, tuy nhiên đòn này rất dễ
né, xuất hiện chung với Fire beetles.
- Revolting Zombie : Undead: không có gì khác với bọn Zombie thường ngoại trừ dam cao hơn.
- Sandwraiths: Demons: xuất hiện bất ngờ từ 3 -> 6 con, rất nhanh nên phải dè chừng.
- Scorpus: Insectoids: nhanh, mạnh, chỉ nên đối phó một lúc từ 3 -> 4 con.

4.8 A Telkein in Egypt.
- Gilded Dead : Undead : bản nâng cấp tiếp theo của bọn xương, dam cao hơn, nhất là bọn Ranger.
- Sandstone Guardian: Construct: chậm nhưng kháng dam Elemental rất tốt.
- Scorpus Manslayer: Insectoids: đúng với tên của chúng, đừng bao giờ coi thường bọn này.

4.9 The Sickle of Kronos.
- Chintinous Mantids: Insectoids: rất nhanh, dam mạnh nhưng máu ít và kháng kém.
- Creeping Slime : Magical: giống với bọn Tomb Rot, có thể làm bạn chậm lại.
- Fire sprites: Demons: những sinh vật nhỏ bé với Fire Dam, máu ít và kháng Physical kém.
- Jungle creep: Plant: chậm nhưng máu nhiều, có thể bắn độc, đi cùng với Quill Vines.
- Quill vines: Plant: chúng bất động nhưng có thể bắn gai với tốc độ rất nhanh, dù dam yếu nhưng tốc độ
bắn của chúng cũng làm bạn chật vật.
- Tidal Icthians: Beastsmen: rất nguy hiểm nếu trong nhóm có con Lord of the Deep.
- Tropical Spiders: Insectoids: không có gì đặc biệt.
- Tropical widows: Insectoids: không có gì đặc biệt.

4.10 Hunt for the Sickle.
- Bog Dweller : Plant: rất dễ giết.
- Corpulent Djinns: Demons: nhanh với Magic Dam, cầm hai vũ khí nên dam cao, phải cẩn thận với bọn
này.
- Deadwater Icthians : Beastmen: bản nâng cấp của Tidal Icthians, cũng cần phải cẩn thận với con Lord of
the Deep trong đám này.
- Dragonians: Beastmen: những con rồng này rất khó chịu và nguy hiểm, những bản nâng cấp về sau của
chúng càng lúc càng dữ dội nên bạn phải tập đối phó với chúng từ lúc này là vừa .
- Elder Dragonians: Beastmen: bản nâng cấp đầu tiên của Dragonians .
- Gibbering Pengs: Beasts: bọn này rất dễ giết.
- Hulking Yeti: Beasts: bản nâng cấp của Yeti, rất mạnh nếu bạn để nó đến gần.
- Jungle Raptors: Beasts: những con khủng long ăn thịt, nhanh nhưng dễ giết.
- Ice Pengs: Beasts: không có gì đặc sắc ngoại trừ việc khó nhận ra vì trùng màu với tuyết
- Ice Raptors: Beasts: giống như Jungle Raptors.
- Ice Sprite: Demons: giống bọn Fire Sprite, rất nhanh.
- Neanderthal: Beastmen: máu cao và dam mạnh nên sẽ gây khó khăn cho bạn, tốc độ trung bình.
- Razor Pengs: Beasts: giống bọn Gibbering Pengs, khá dễ giết.
- Rime Sprite: Demons: phiên bản to hơn của Ice Sprite.
- Sabrelions: Beasts: thú nuôi của bọn Neanderthal, giống như loài hổ răng kiếm, nhanh và mạnh nhưng
máu ít.
- Tigermen : Beastmen: sau bọn nửa rồng thì bọn này là khó chịu thứ nhì, nhất là những con Pack Leaders
với dam rất cao, bọn Sorcerors thì có thể giết bạn trong one hit với kĩ năng của mastery Storm, cẩn thận
với bọn này.
- Tropical Archnos : Insectoids: không có gì đặc biệt.
- Yerren: Beastmen: khó chịu thứ ba trong game, rất nhanh, dam khổng lồ.
- Yeti: Beast: chậm nhưng máu nhiều, dam cận chiến cao.

4.11 Journey to the Jade Palace.
- Ancient Dragonians: Beastmen: dam rất cao và máu rất nhiều, rất nguy hiểm.
- Mantid Hivelords: Insectoids: cũng rất nguy hiểm, nhưng xuất hiện với số lượng ít.
- Terra Cotta Warriors: Construct: chậm nhưng máu nhiều, dam cao, có thể tỉa tót từ xa.

4.12 Under Wusao Mountain.
- Abyssal Liche: Undead: hết sức kinh dị và khủng khiếp với sức mạnh của chúng .
- Brimstone Orthus: Demon: muốn chết vì một cú đớp của nó không >.
- Elder Minotaur: khỏi bàn về bọn này .
- Elder Cyclops: Magical: chúng có đòn tấn công rút máu rất khủng khiếp nên bạn phải cẩn thận.
- Grotesk Zombies : Undead: chậm nên không phiền toái nhiều.
- Master work Automatoi : Construct: tốc độ chậm nhưng kháng Elemental Dam rất tốt.
-Sepulchal Wyrm: Demon: đừng bao giờ để dính đòn đánh lửa của những con rồng này.

5. Kĩ năng.
- Kĩ năng trong Titan Quest được chia thành các Mastery khác nhau như Warfare, Earth,
Hunting, Spirit, Rogue, Nature, Storm, Defence. Mỗi Mastery cung cấp các Skill rất khác
nhau, và mỗi character có thể chọn đến 2 Mastery để theo đuổi, điều này làm số lượng
character của game cực kì phong phú.
- Điểm được phân bố vào các Mastery theo cách khác với các game RPG khác: bạn phải
nâng cột Mastery đủ chạm đến mức nào đó để Unlock thêm các Skill mới – tối đa là 32 điểm
cộng (mỗi điểm cộng vào cột Mastery sẽ đem đến cho bạn thêm nhiều điểm máu, mana và
các điểm Stats tùy từng Mastery), và việc bổ sung thêm các nhánh cây kĩ năng mà mỗi
nhánh lv càng cao càng hữu ích sẽ làm tăng độ thú vị của game.
- Các nhân vật có trong game:
Assassin: Warfare + Rogue.
Avenger: Earth + Hunting.
Battlemage: Earth + Warfare.
Bone Charmer: Spirit + Hunting.
Brigand: Hunting + Rogue.
Champion: Warfare + Nature.
Conjurer: Earth + Spirit.
Conquerer: Warfare + Defense.
Corsair: Defense + Rogue.
Defender: Defense.
Druid: Storm + Nature.
Elementalist: Storm + Earth.
Hunter: Hunting mastery only.
Illusionist: Nature + Rogue.
Juggernaught: Earth + Defense.
Magician: Earth + Rogue.
Oracle: Storm + Spirit.
Paladin: Storm + Defense.
Pyromancer: Earth.
Ranger: Nature + Hunting.
Rogue: Rogue.
Sage: Storm + Hunting.
Spellbinder: Spirit + Defense.
Spellbreaker: Warfare + Spirit.
SoothSayer: Spirit + Nature.
Sorcerer: Storm + Rogue.
Slayer: Warfare + Hunting.
Stormcaller: Storm.
Summoner: Earth + Nature.
Thane: Storm + Warfare.
Theurgist: Spirit.
Wanderer: Natur.
Warden: Defense + Hunting .
Warlock: Spirit + Rogue.
Warrior: Warfare.

6.Các loại Dam – Kháng Dam - Elemental Attack (EA) – Kháng EA.
- Trong Titan Quest có ba loại dam chủ yếu: dam vật lý (Physical dam), gồm những loại dam
do vũ khí gây ra; dam theo thời gian, là những loại dam rút máu theo thời gian như Poision,
Burning, Bleeding và dam phép thuật (Magical Dam / Elemental Dam), loại dam này được
thực hiện bởi các vũ khí đặc biệt như Staff hay các loại Skill hoặc các dòng Option của
Items.
- Ngoài ra, còn có dòng dam tác động thực hiện một số ảnh hưởng lên mục, như làm chậm,
Stun hay ngăn sự di chuyển, cast phép ... Đau lòng mà nói là quái vật trong game có thể
thực hiện tất cả các loại dam trên.
- Các Items khác nhau trong game như Weapon, Ring, Amulet, Relic, Charms… đều có thể
add vào cho nhân vật của bạn tất cả các loại dam này.
- Khi nói đến kháng dam, có nghĩa là loại dam đó chỉ có thể bị kháng mà không thể bị Armor
chặn lại. Như vậy, chỉ có dam Physical là bị Armor chặn lại.
- Dưới đây là một số loại dam và loại Res kháng được chúng:

1. Damage/Physical damage: đây là dam được thực hiện bởi vũ khí trong game như Axe,
Mace, Sword, Spears, Bows… Dam được thực hiện một lần và ảnh hưởng lên máu ngay lập
tức nếu đòn đánh thành công. Nếu bạn sở hữu Items có dòng Option + %dam, nó sẽ cộng %
theo dam cho bạn, nhưng nếu bạn không có Physical Dam, bạn sẽ không được hưởng một
Dam cộng nào hết, tương tự với các loại dam khác. Physical Dam bị Armor ảnh hưởng lên
sức mạnh của nó và có thể bị khiên block một phần.

2. Piercing Damage: một vài vũ khí có dòng Opition % Pierce Dam, đó là % trong tổng số
dam của vũ khí là dam Piercing. Piercing Dam là loại dam đi xuyên Armor, chỉ bị kháng bởi
Piercing Res. Một vũ khí gây 100 dam lên mục tiêu và nó có 50% Piercing, có nghĩa là sẽ có
50 dam là dam Physical và 50 dam là dam Pierce.

3. Elemental Damage: những đòn tấn công thuộc loại Fire / Lighting / Cold đều thuộc loại
dam này, chúng chỉ bị kháng bởi Fire / Lighting / Cold Res. Mỗi loại đòn đánh sẽ có hiệu ứng
riêng khi sử dụng.

4. Bleeding / Poison damage: đây là loại dam rút máu theo thời gian, bị ảnh hưởng bởi
Bleeding / Poison Res, những loại dam kiểu này, vũ khí bình thường thường không có, chúng
chỉ xuất hiện ở các skill hoặc vũ khí cao cấp.

5. Fire burn / Frost burn damage: đây cũng là loại dam rút máu theo thời gian, thường đi
cùng với đòn đánh Fire hoặc Cold, bị kháng bởi Fire / Cold Res.

6. Vitality / Life / Energy leech: loại dam rút máu hoặc Energy theo thời gian, bị kháng bởi
Vitality / Energy leech Res.

7. Nếu trên Items có các dòng Option sau:
+ xx dam to undead/beasts/demons/magical: có nghĩa là có xx dam Physical được cộng vào
đòn đánh với mỗi loại quái vật đó.
+ xx% dam to undead/beasts/demons/magical: theo kinh nghiệm của tớ thì nó cộng % tất
cả các loại dam vào đòn đánh với mỗi loại quái vật được nêu ra.
xx% dam converted to health: chuyển một phần dam thành máu của bạn ngay lập tức,
không tăng từ từ. Nó khác với Life Leech ở chỗ là Life Leech không tăng máu cho người
chơi. Tuy nhiên, tớ không rõ là sau khi chuyển thành health thì dam của bạn có bị mất xx%
tương ứng không .
X% stun for y seconds: stun người bị trúng trong y giây, bị kháng bởi Stun Res.
X% skill disruption for y seconds: làm người bị trúng không thể cast phép trong y giây, bị
kháng bởi skill disruption Res.
X% reduction health: giảm X health nếu đòn đánh thành công.

7. Cách chiến đấu và xây dựng nhân vật.
- Thường trong game có hai loại nhân vật: Melee và Ranger, đồng thời có loại trung gian, hầu hết người chơi theo loại này.
- Melee thường có dam to nhưng tốn máu khá nhiều, trong khi Ranger dam nhỏ và ít tốn máu.
- Mỗi đòn của Ranger luôn luôn trúng (nếu target đứng im), trong khi Melee có thể bị miss.
- Mọi cách tính dam đánh ra và nhận vào đều là như nhau ở hai loại nhân vật.

- Nếu là một Ranger, hãy chăm chút cho mỗi đòn đánh của bạn và lựa chọn khoảng cách tốt nhất, các yếu tố dam theo thời gian rất có ích để chăm sóc quái vật, và có một chút tính toán cho mỗi đòn đánh sao cho không tốn quá nhiều thời gian cho một mục tiêu, và nó phải chết trước khi chạm đến bạn. Còn đối với Caster, hãy thêm thật nhiều Elemental dam và Physical dam (nếu có thể) vào đòn đánh của bạn, ví dụ như skill Volcanic Orb của Earth Mastery có cộng thêm cả dam Fire và Physcial.

- Nếu là một Melee, hãy chú ý đến Offensive và Defensive Ability của bạn, phân phối chúng hợp lý. Các loại dam theo thời gian thường không có tác dụng gì với một Melee, nhưng cũng không phải là ý kiến tồi nếu có thêm chúng. Nên chú trọng vào dam Physical hay dam Elemental hơn, và phải chú ý, đừng bao giờ chạy thẳng vào một đám đông quái vật nếu như bạn không muốn uống nước giếng.

- Người chơi nên sử dụng cả vũ khí Melee và Ranger trong cuộc hành trình của mình, chúng thường hỗ trợ cho nhau rất tốt. Ví dụ như Ranger có thể dùng dao chọt cho quái vài cái trên đường chạy trốn, hoặc Melee có thể xử lý vài con quạ hôi hám trước khi vào cuộc chiến thật sự.

- Vũ khí và thời gian cast phép: nên quan tâm đến hai loại này, tốc độ đánh của vũ khí rất khác nhau, thường thì tốc độ đánh càng nhanh, dam càng ít, nên thận trọng khi thay đổi vũ khí vì dam không phải là tất cả. Bạn có thể dùng Relic và Charms để tăng tốc độ đánh của một vũ khí ưa thích. Các yếu tố như làm chậm tốc độ đánh / tốc độ di chuyển đối phương luôn luôn có ích trong mọi trường hợp, và đừng từ bỏ Items có các dòng Option đó. Thử tưởng tượng một vũ khí có tốc độ đánh rất nhanh với tính năng làm chậm đối phương thì
sao nào . Thời gian cast phép cũng nên được chú trọng, một skill có thể cứu bạn thoát chết nhưng bạn có thể đã chết khi đang cast nó.

- Đòn đánh lan (AOE): một nhân vật nên có vài skill cho phép tấn công diện rộng quái vật, có thể chúng có ít dam với Boss nhưng sẽ hữu dụng khi bạn phải đối đầu với một số đông quái vật.

- Chọn đúng trang bị: điều này rất quan trọng trong bước đường chinh phục Titan Quest của
bạn. Melee nên có rất nhiều giáp và Caster nên có thật nhiều Intel hoặc Energy Regen.
Đừng bao giờ mang một Items bạn không cần vì các dòng Option hiếm của nó. Ví dụ, một
người mang một áo giáp +25 Armor, +50% fire dam, 1 – 20% Lighting dam mà lại cầm một
cây Axe chỉ có Physical Dam thì sẽ có dam rất ít, tốt nhất là bạn nên mặc một áo giáp bình
thường +48 Armor. Đồng thời hãy tránh mang Items cộng vào Stats mà bạn không cần, ví
dụ như + Str khi bạn là một Caster. Hãy chọn Items một cách thông minh, nếu bạn có một
cái Ring + 20% Fire Res với 10% all Res thì bạn chọn cái nào . Với Bow, dam theo thời
gian và làm chậm tốc đi di chuyển của đối phương là ưu tiên hàng đầu, với vũ khí Melee,
dam to và làm chậm tốc độ đánh đối phương là điều cần thiết, và đối với Staff, + Elemental
dam và tốc độ đánh là những Option rất tuyệt.
- Về cách nâng điểm: thường thì không có cách nâng điểm mẫu cho một game RPG, chỉ cần
hợp lý là được.
- Đừng bao giờ cho điểm dư vào Health.
- Mỗi Stats khác nhau có ảnh hưởng khác nhau cho mỗi điểm cộng vào: Health (+25 máu),
Energy (+25 Energy), Str (+4, tăng dam melee và Piercing dam), Dex (+4, tăng OA và DA
và Piercing dam), Intel (+4, tăng độ hồi Energy và dam Elemental).
- Về việc chọn Mastery, sẽ rất quan trọng đối với Mastery đầu tiên, nó định hình cách bạn
tấn công và phòng thủ, mặc dù sau này bạn có thể tăng nhiều điểm vào Mastery thứ hai
như Mastery đầu vẫn rất quan trọng, và nó sẽ chiếm nhiều điểm để nâng hơn
- Mastery thứ hai sẽ giúp định hình về cơ bản nhân vật của bạn, nên chọn nó cho hợp lý và
hỗ trợ ăn ý với Mastery thứ nhất.

8. Các độ khó.
- Normal: tỉ lệ rớt đồ bình thường, quái vật cũng bình thường và Res của bạn cũng bình thường .
- Epic: bạn phải hoàn thành Normal trước mới unlock được độ khó Epic, các Res của bạn sẽ bị trừ theo tỉ
lệ sau:
-50% fire/cold/lightning/poison/pierce resistances.
-25% bleed/vitality/energy leech/stun/ disrupt skill resistance .
Điều này có nghĩa là nếu ở Normal bạn có 51% Fire Res thì sang Epic bạn chỉ còn 1% . Điều này làm
độ khó tăng lên rất nhiều, các quái vật, dù vẫn ở hình dạng cũ nhưng lv và các chỉ số khác của chúng đều
tăng rõ rệt. Bạn sẽ không bao giờ còn one hit một quái vật được nữa mà thay vào đó là quái vật one hít
bạn >. Tuy nhiên, phần thưởng sẽ là những món Items quý hiếm và những con boss mới khó nhằn.
- Legendary: unlock khi hoàn thành Epic, bạn sẽ bị trừ thêm Res như sau:
-100% fire/cold/lightning/poison/pierce resistances.
-50% bleed/vitality/energy leech/stun/ disrupt skill resistances.
Quái vật ở Legendary hết sức trâu bò, và bạn có cơ hội đối đầu được với nhiều boss mới hơn, độ chêch
lệch lv với quái cũng tăng và bạn phải đề phòng từng cú đánh của chúng, tỉ lệ rớt đồ là tốt nhất, và vinh
quang sẽ đến sau khi bạn có thể giết Typhoon trong vòng 10s ở Legendary .
9. Một số cách để sống sót.
- Ở những lv đầu, hãy lắng nghe tiếng “tim đập” để có thể bơm máu lúc cần thiết. Những lv sau thì bạn
nên dán mắt vào cột máu thì hơn.
- Đừng bao giờ Zoom lại gần khi đánh, có thể nhìn đẹp đấy, nhưng xác của bạn sẽ là một mảng trang trí
xấu hoắc trên màn hình vì bị những con Ranger hay Caster ở ngoài tầm nhìn bắn.
- Nếu có đủ khả năng, hãy khám phá hết bản đồ, nếu bạn sợ gặp quái vật, chỉ nên đi theo những con
đường có các ngọn đuốt ở hai bên.
- Đừng nâng điểm vào Health hay Energy (bổ sung thêm cho phần 7).
- Đừng bao giờ chạy vào một đống quái vật và hãy kill những bọn Ranger / Caster khó chịu trước.
- Với boss, hãy dùng chiến thuật Hit and Run. Lưu ý: chống chỉ định với Hydra >.
- Hãy nhớ kĩ các thông số như tốc độ hay đòn đánh đặc biệt của mỗi loại quái vật.
- Khi lùa quái vật, hãy lùa chúng vào khu vực phía trên bên trái hay phải màn hình, vì những chỗ đó dễ
quan sát hơn.
- Các chỉ số như + all, + xx to all skill là tốt nhất.
- Ghép Relic và Charms một cách thông minh nhất, ví dụ đừng ghép một Relic tăng Str vào Staff.
- Một số mẹo: trong Act 2, khi lấy Hand of Balance, bạn phải đối đầu với bốn pho tượng lớn. Hãy diệt hai
pho tượng và hai cái Obelisk gần cửa nhất. Vào góc căn phòng và dùng Shift để bắn vào giữa phòng, bạn
sẽ bắn trúng bọn Undead được summon ra. Dùng cái gì đó để giữ nút Shift và nút bắn, và cứ để mọi thứ
tiếp diễn. Bạn sẽ rất nhanh lên được lv max . Và có bao giờ bạn thử đánh sau lưng một con Telkine sau
khi chúng giết bạn chưa , thử đi >.
- Đối thủ của bạn sẽ rớt những gì chúng mặc và sử dụng, do đó, hãy quan sát thật kĩ.
- Khi ở trên những địa hình cao, hãy thử đẩy bọn quái vật xuống dưới đất, có thể không lụm được đồ
chúng rớt nhưng sẽ rất vui .
- Cuối cùng: cái duy nhất mà tớ không thích ở Titan Quest là nó không có cảnh chảy máu, Bleeding
Damage hiện hữu nhưng lại chả có giọt máu nào cả .