Bài 4 Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học


1. Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    + Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử
    + Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử, được xếp thành 1 hàng ngang
    + Các nguyên tố hóa học có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột 

2. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 



Bảng tuần hoàn hóa học : link

a) Mô tả cấu tạo của bảng tuần hoàn hóa học

     Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
     Các nguyên tố họ lanthanide và actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng tuần hoàn

b) Ô nguyên tố 

Số hiệu của nguyên tử : số điện tích hạt nhân (bằng số proton và bằng số electron trong nguyên tử). Và cũng là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Nguyên tử khối trung bình: Gần như các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử xác định. Nên nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỷ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.


c) Chu kì

Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử, được xếp thành 1 hàng ngang trong bảng tuần hoàn, được gọi là chu kì
  
Hiện có 7 chu kì 
   + Chu kì nhỏ gồm các chu kì 1, 2, 3
   + Chu kì lớn gồm các chu kì 4, 5, 6, 7

Dựa vào số chu kì , ta biết được số lớp electron của nguyên tử

d) Nhóm

Các nguyên tố hóa học có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Các nhóm được ký hiệu bởi số La Mã ( từ I tới VIII) 

Nhóm 1A gồm các kim loại hoạt động mạnh (trừ H). Nguyên tử của chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. 

Nhóm VIIA gồm các phi kim hoạt động mạnh (trừ At, Ts). Nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng. 


III/ Các nguyên tố kim loại: 
Hơn 80% NTHH trong bảng tuần hoàn là kim loại, gồm 1một số kim loại ở nhóm A và tất cả kim loại ở nhóm B

1/ Các nguyên tố kim loại nhóm A
Các nguyên tố kim loại nhóm A, gồm nhóm IA (trừ H), Nhóm IIA, Nhóm IIIA (Trừ B Boron)
Các nguyên tố kim loại nhóm IA được gọi là nhóm kim loại hiếm
Các nguyên tố kim loại nhóm IA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ

2/ Các nguyên tố kim loại nhóm B
Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại , mỗi nhóm B tương ứng một cột , riêng nhóm VIIIB có ba cột
Một số kim loại nhóm B có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày như : Sắt (iron Fe), đồng (copper Cu), bạc (silver Ag), ...

IV/ Các nguyên tố phi kim: 
Nhóm nguyên tố phi kim tập trung ở góc bên phải của bảng tuần hoàn
   + Nguyên tố Hydro ở Nhóm IA
   + Một số nguyên tố ở nhóm IIIA và IVA
   + Hầu hết nguyên tố ở nhóm VA, VIA, VIIA

   + Phi kim nhóm VIIA được gọi là nhóm nguyên tố halogen. Những chất halogen có màu đầm dân từ 
fluorine tới iodine, có các thể khí - lỏng - rắn, độc hại với sinh vật

V/ Các nguyên tố khí hiếm : 

   Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm: Helium (He), Neon (Ne), Argon (Ag), Krypton (Kr), Radon (Ra), và Oganesson (Og). Các nguyên tố này chiếm thể tích rất ít trong không khí nhưng chúng lại có ứng dụng quan trọng trong đời sống