Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2022 - 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1. Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?

A. Lực kế.              B. Máy bắn tốc độ.                     C. Dao động kí.                    D. La bàn.

Câu 2. Hoạt động cảm ứng có vai trò nào sau đây đối với cơ thể sinh vật? 

A. Giúp cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống.

B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.

C. Giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng, hoàn thiện các chức năng sống.

D. Giúp sinh vật tăng số lượng cá thể, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Câu 3. Nhóm nào sau đây chỉ gồm hoa lưỡng tính?

A. Hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.                                  B. Hoa mướp, hoa bí, hoa ngô.

C. Hoa cải, hoa bí, hoa ngô.                                      D. Hoa mướp, hoa bí, hoa cam.

Câu 4. Nhóm thực vật nào sau đây chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông?

A. Lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.

B. Lúa mì, ngô, khoai, sắn, rau cải.

C. Ngô, khoai, sắn, rau cải, lúa mạch.

D. Ngô, khoai, sắn, rau cải, bắp cải.

Câu 5. Vào mùa hè, ta thường nghe thấy tiếng ếch nhái kêu. Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích gì và thuộc loại tập tính nào ở động vật?

A. Mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.

B. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính kiếm ăn.

C. Mục đích thu hút con mồi. Đây là tập tính kiếm ăn.

D. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính di cư.

Câu 6. Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ?

A. Trinh sinh.                   B. Phân đôi.                     C. Nảy chồi.                          D. Phân mảnh.

Câu 7. Phát biểu nào không đúng khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật?

A. Sự thụ phấn xảy ra khi hạt phấn được chuyển từ nhụy đến nhị.

B. Tại noãn, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

C. Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.

D. Bầu nhụy biến đổi thành quả chứa hạt.

Câu 8. Quả được hình thành từ bộ phận nào của hoa?

A. Đài hoa.                       B. Tràng hoa.                   C. Nụ hoa.                            D. Bầu nhụy.

Câu 9. Trong cơ thể sinh vật, hoạt động sống nào là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại?

A. Sinh sản.

B. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

C. Sinh trưởng và phát triển.

D. Cảm ứng.

Câu 10. Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích

A. hạn chế sâu bệnh hại.                                           B. xua đuổi chim phá hoại mùa màng.

C. tô điểm cho ruộng nương.                                     D. hạn chế sự phá hoại của con người.

Câu 11. Trong cơ thể người, nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của

A. hệ tuần hoàn.              B. hệ hô hấp.                   C. hệ bài tiết.                    D. hệ thần kinh.

Câu 12. Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua

A. các hoạt động sống.                                             B. sự trao đổi chất.

C. sự cảm ứng.                                                        D. các phản xạ.

Câu 13. Cho các ví dụ sau: Ở thực vật, cà chua phải đủ 14 lá mới ra hoa, cây chuối thì một năm mới bắt đầu ra hoa; có những loài ra hoa, kết quả liên tục như cây đậu cô ve, đu đủ,… Các ví dụ trên chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến sinh sản ở thực vật?

A. Ánh sáng.                                                           B. Nhiệt độ.

C. Độ tuổi sinh sản.                                                 D. Hormone sinh sản.

Câu 14. Bạn Lan tiến hành cắt một đoạn thân cây hoa hồng cắm vào trong cát ẩm. Sau 3 tuần, bạn Lan nhận thấy phần cắm xuống cát đã mọc ra rễ non. Trong trường hợp này, bạn Lan đã sử dụng phương pháp nhân giống nào sau đây?

A. Nuôi cấy mô.              B. Giâm cành.                  C. Chiết cành.                  D. Ghép cành.

Câu 15. Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với

A. loài đẻ trứng.                                                      B. loài đẻ con.

C. loài đẻ trứng và loài đẻ con.                                 D. loài sinh sản nảy chồi.

Câu 16. Trong các nhóm sinh vật sau, nhóm sinh vật nào có hình thức sinh sản vô tính?

A. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

B. Sứa, thủy tức, trùng roi, hải quỳ, san hô.

C. Sứa, san hô, giun đất, tôm, cua, thủy tức.

D. Sứa, trùng roi, trùng biến hình, tôm, cua.

Câu 17. Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.

B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.

C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.

D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 18. Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là

A. thụ tinh.                                                              B. thụ phấn.

C. hình thành quả.                                                    D. hình thành hạt.

Câu 19. Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là

A. sinh sản sinh dưỡng.                                             B. nảy chồi.

C. phân đôi.                                                             D. sinh sản bằng bào tử.

Câu 20. Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng nào sau đây?

A. hướng sáng                                                         B. hướng nước                

C. hướng dinh dưỡng                                               D. hướng tiếp xúc

Câu 21. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là:

A. các nhận biết               B. các kích thích              C. các cảm ứng                  D. các phản ứng

Câu 22. Hiện tượng cảm ứng nào sau đây được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết?

A. Tính hướng sáng của côn trùng gây hại

B. Tính hướng sáng của cá

C. Độ cao khi bay của chuồn chuồn

D. Rễ cây tránh xa hóa chất độc hại.

Câu 23. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè

B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh

C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời

D. Cây nắp ấm bắt mồi

Câu 24. Quả được hinh thành do sự biến đổi của:

A. nhị hoa                        B. đài hoa                        C. noãn đã thụ tinh           D. bầu nhụy

Câu 25. Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.

C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.

D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

Câu 26. Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

A. sinh sản hữu tính                                                 B. sinh sản phân đôi

C. sinh sản bào tử                                                    D. sinh sản sinh dưỡng

Câu 27. Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái nào sau đây?

A. Nhận thêm electron                                             B. Mất đi electron

C. Mất bớt điện tích dương                                      D. Không nhận thêm electron

Câu 28. Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.

B. Trồng xen canh hoặc làm luống.

C. Tưới nước cho cây trồng

D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở sinh vật.

Câu 2 (1 điểm). Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của sâu hại, đề xuất biện pháp phòng ngừa và diệt sâu hại để bảo vệ mùa màng. Lấy ví dụ loài cụ thể.



Hướng dẫn giải:

1. D

2. B

3. A

4. A

5. A

6. B

7. C

8. D

9. B

10. B

11. A

12. A

13. C

14. B

15. B

16. B

17. D

18. B

19. A

20. D

21. B

22. C

23. B

24. D

25. A

26. D

27. B

28. C

A. Phần trắc nghiệm (7 điểm):

Câu 1. 

Phương pháp giải:

Dụng cụ dùng để xác định phương hướng địa lí là la bàn.

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Câu 2. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình cảm ứng ở sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động cảm ứng có vai trò giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.

Chọn B.

Câu 3. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Nhóm gồm toàn hoa lưỡng tính (có cả nhị và nhụy trên cùng 1 hoa) là hoa cải, hoa bưởi, hoa cam.  

Chọn A.

Câu 4. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về sự sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Nhóm thực vật chỉ ra hoa sau khi trải qua nhiệt độ thấp của mùa đông là lúa mì, bắp cải, lúa mạch, rau cải.

Chọn A.

Câu 5. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về tập tính ở động vật.

Lời giải chi tiết:

Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.

Chọn A.

Câu 6. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về các hình thức sinh sản của sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Hình thức sinh sản phân đôi chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ.

Chọn B.

Câu 7. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Phát biểu không đúng là: Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành hạt chứa phôi.

Chọn C.

Câu 8. 

Phương pháp giải:

Trong quá trình sinh sản của thực vật có hoa, quả được hình thành do sự phát triển của bầu nhụy.

Lời giải chi tiết:

Chọn D.

Câu 9. 

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về mối quan hệ giữa các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật và sơ đồ sau:

Lời giải chi tiết:

Trong cơ thể sinh vật, trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là trung tâm chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến tất cả các hoạt động sống còn lại.

Chọn B.

Câu 10. 

Phương pháp giải:

Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích xua đuổi chim phá hoại mùa màng.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Câu 11. 

Phương pháp giải:

Trong cơ thể người, nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển đến các tế bào và các cơ quan trong cơ thể thông qua hoạt động của hệ tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

Câu 12. 

Phương pháp giải:

Sự thống nhất giữa tế bào với cơ thể và môi trường được thể hiện thông qua các hoạt động sống của cơ thể sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Chọn A.

Câu 13. 

Phương pháp giải:

Vận dụn kiến thức về quá trình sinh sản ở các loài sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Các ví dụ trên chứng minh thực vật sinh sản phụ thuộc vào độ tuổi.

Chọn C.

Câu 14. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về ứng dụng sự sinh trưởng và phát triển của thực vật trong thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Bạn Lan đã thực hiện phương pháp giâm cành.

Chọn B.

Câu 15. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản của động vật.

Lời giải chi tiết:

Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với loài đẻ con.

Chọn B.

Câu 16. 

Phương pháp giải:

Hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật có bản chất là quá trình phân đôi.

Lời giải chi tiết:

Các loài sinh vật có hình thức sinh sản vô tính là: Sứa, thủy tức, trùng roi, hải quỳ, san hô.

Chọn B.

Câu 17. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

- Hạt được tạo ra do sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái → Cây táo non phát triển từ hạt không phải là hình thức sinh sản vô tính mà là hình thức sinh sản hữu tính.

- Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ, cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân là hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật – một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

- Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử là hình thức sinh sản bằng bào tử ở thực vật – một hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.

Trường hợp không phải là sinh sản vô tính ở thực vật là: Cây táo non phát triển từ hạt.

Chọn D.

Câu 18. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Quá trình di chuyển của hạt phấn đến đầu nhụy gọi là thụ phấn.

Chọn B.

Câu 19. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình sinh sản vô tính ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Khi quan sát cây lá bỏng, nhận thấy trên lá cây mọc ra mầm cây con. Sau đó, cây con rơi xuống đất rồi phát triển thành cây bỏng trưởng thành. Hình thức sinh sản của cây lá bỏng là sinh sản sinh dưỡng.

Chọn A.

Câu 20. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quá trình cảm ứng ở thực vật.

Lời giải chi tiết:

Việc làm trụ cho cây hồ tiêu giúp cho cây sinh trưởng nhanh, phát triển tốt dựa trên hiện tượng cảm ứng hướng tiếp xúc.

Chọn D.

Câu 21. 

Phương pháp giải:

Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là các kích thích.

Lời giải chi tiết:

Chọn B.

Câu 22. 

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng cảm ứng được con người ứng dụng để nhận biết sự thay đổi của thời tiết là: Độ cao khi bay của chuồn chuồn.

Chọn C.

Câu 23. 

Phương pháp giải:

Cảm ứng ở thực vật là các phản ứng của cơ thể thực vật đối với các kích thích đến từ môi trường.

Lời giải chi tiết:

Hiện tượng không phải cảm úng của thực vật là: Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.

Chọn B.

Câu 24. 

Phương pháp giải:

Dựa vào quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật có hoa.

Lời giải chi tiết:

Quả được hình thành do sự biến đổi của bầu nhụy.

Chọn D.

Câu 25. 

Phương pháp giải:

Dựa vào sự cảm ứng của thực vật với ánh sáng và đất.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.

Chọn A.

Câu 26. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về các hình thức sinh sản của thực vật.

Lời giải chi tiết:

Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là sinh sản sinh dưỡng.

Chọn D.

Câu 27. 

Lời giải chi tiết:

Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái mất đi electron.

Chọn B.

Câu 28. 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

Lời giải chi tiết:

Biện pháp canh tác là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng là: Tưới nước cho cây trồng.

Chọn C.

B. Phần tự luận (3 điểm)

Câu 1 (2 điểm). 

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về cách hình thức sinh sản ở sinh vật.

Lời giải chi tiết:

 

Câu 2 (1 điểm). 

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm các giai đoạn phát triển ở côn trùng, lựa chọn các biện pháp hiệu quả để phòng trừ các loài gây hại như muỗi, bướm,…

Lời giải chi tiết:

Để phòng ngừa và tiêu diệt sâu hại, cần tìm hiểu vòng đời của sâu hại;

Có các biện pháp phù hợp để tiêu diệt một giai đoạn trong vòng đời của chúng (tốt nhất là giai đoạn trứng hoặc ấu trùng); đánh giá mức độ thành công của biện pháp để có kế hoạch điều chỉnh nhằm bảo vệ mùa màng tốt nhất.