Đếm 1 điều kiện - hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF được dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện (criteria) trong một vùng dữ liệu được chọn (range).

Cú pháp hàm COUNTIF:

=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

  • Range: Vùng dữ liệu cần đếm
  • Criteria: Điều kiện để đếm. Ví dụ: “TXD”; “>70”; 100;…

Ví dụ:

Bạn có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn tương ứng như hình dưới. 

Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm, bạn nhập công thức: 

=COUNTIF(C2:C11,">150")

Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 8 mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm.

Lưu ý:

  • Có thể dùng các ký tự đại diện trong điều kiện: Ví dụ: Dấu ? đại diện cho một ký tự bất kỳ "?ĐH?", dấu * đại diện cho nhiều ký tự bất kỳ "ĐH*".
  • Để tìm điều kiện là những dấu ? hoặc * thì bạn hãy gõ thêm dấu ~ ở trước dấu ? hay *. (Ví dụ: "~?", "~*")
  • Hàm COUNTIF không phân biệt chữ hoa/chữ thường.



Đếm với 2 điều kiện trở lên dùng hàm COUNTIFS

Hàm COUNTIFS được dùng để đếm số ô thỏa mãn nhiều điều kiện (criteria) trong vùng dữ liệu được chọn (range).

Cú pháp hàm COUNTIFS:

=COUNTIFS(range1, criteria1, range2, criteria2,…)

Trong đó:

  • range1, range2…: Có thể có tối đa 127 dãy các ô để đếm. Chúng có thể là ô chứa số, text, tên, mảng, hay tham chiếu đến các ô chứa số, ô rỗng sẽ được bỏ qua.
  • criteria1, criteria2…: Có thể có tối đa 127 điều kiện để đếm.

Lưu ý: Mỗi ô trong vùng dữ liệu để đếm chỉ được đếm nếu tất cả các điều kiện tương ứng với ô đó đều đúng.

Ví dụ:

Bạn có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn tương ứng như hình dưới. 

Để thống kê xem có bao nhiêu mặt hàng tại kho 1 còn tồn trên 150 sản phẩm, bạn nhập công thức: 

=COUNTIF(C2:C11,">150",D2:D11,"1")

Kết quả trả về cho thấy có tổng cộng 2 mặt hàng tại kho 1 còn tồn trên 150 sản phẩm.