41. Trong soạn thảo Word, công dụng của tổ hợp phím Ctrl – S:
42. Trong Word 2010, tổ hợp phím Ctrl + Shift + = dùng để:
43. Trong soạn thảo Word, muốn chuyển đổi giữa hai chế độ gõ: chế độ gõ chèn và chế độ gõ thay thế, bạn nhấn phím nào trên bàn phím:
44. Trong Page Setup thẻ Margins, mục Mirror Margins dùng để:
45. Trong soạn thảo văn bản Word 2010, muốn tắt đánh dấu chọn khối văn bản (tô đen), ta thực hiện:
46. Trong soạn thảo văn bản Word 2010, muốn tạo một hồ sơ mới, ta thực hiện:
47. Trong soạn thảo WinWord 2010, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách, bạn thực hiện:
48. Trong soạn thảo Winword, công dụng của tổ hợp phím Ctrl + S là:
49. Trong soạn thảo Word, muốn trình bày văn bản trong khổ giấy theo hướng ngang bạn chọn mục:
50. Trong soạn thảo Word, để chèn các kí tự đặc biệt vào văn bản, bạn thực hiện:
51. Trong Table của Word 2010, để gõ kí tự Tab bạn thực hiện thao tác nào?
52. Trong soạn thảo Word, để kết thúc 1 đoạn (Paragraph) và muốn sang 1 đoạn mới, bạn thực hiện:
53. Trong Word 2010 khi nhóm Font tại thẻ Home chỉ gồm một số chức năng định dạng phổ biến thì tại hộp thoại Font, bạn có thể áp dụng nhiều hiệu ứng cho văn bản hơn:
54. Trong Word 2010, biểu tượng giống cây chổi có chức năng gì?
55. Trong Word 2010, công cụ (Grow Font) có dùng để:
56. Trong Word 2010, công cụ Line and Paragraph dùng để:
57. Trong Word 2010, Công cụ “Clear Formatting” dùng để:
58. Trong Microsoft Word 2010 có thể đọc những File có phần mở rộng:
59. Trong Microsoft Word 2010 cách nào để chọn một đoạn văn bản:
60. Chế độ xem nào sau đây cho phép bạn xem văn bản theo dạng bản in :