PHÒNG GD &ĐÀO TẠO YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I
NĂM HỌC 2020-2021
Môn: Toán – Lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
sau rồi ghi vào giấy thi
Câu 1. Phân tích đa thức : x3
– 8 thành nhân tử ta được kết quả là:
A.
2 x 2 . x 2x 4 B.
2 x 2 . x 2x 4
C.
2 x 2 . x 4x 4 D.
2 x 2 . x 2x 4
Câu 2. Kết quả của phép tính: ( - 20x4y
3) : 5x2y bằng :
A. 2 2 4x y B. 2 3 4x y C. 3 2 4x y D. 2 3 4x y
Câu 3. Với giá trị nào của a thì đa thức x x x a
3 2 3 5 chia hết cho đa thức x 3 :
A. a = 15 B. a = –15 C. a = 30 D. a = –30
Câu 4. Hình nào sau đây có 2 trục đối xứng:
A. Hình thang cân B. Hình bình hành
C. Hình chữ nhật D. Hình thang
B. TỰ LUẬN : (8 điểm)
Bài 1 : (1,5 điểm) Tính nhanh giá trị biểu thức sau:
a) 1,62
+ 4.0,8 + 3,42
b) 3
4
.54
– (152
+ 1)(152
– 1)
c) x
4
– 12x3
+ 12x2
-12x + 111 tại x = 11
Bài 2 : (1,5 điểm) Phân tích đa thức thành nhân tử
2 2
2 2
a. 3x 6xy 3y
b. x 6x 9y 9
Bài 3 : (1,5 điểm) Đặt phép chia để tính
3 2 (2x 9x 11x 3) : (2x 3)
Bài 4 : (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, AB < AC. Gọi D, E, F lần lượt là
trung điểm của các cạnh AB, AC, BC.
1. Chứng minh : Tứ giác FDEC là hình bình hành
2. Chứng minh : AF = DE
3. Gọi K là hình chiếu của điểm A trên cạnh BC, chứng minh tứ giác KDEF là hình
thang cân.
Bài 5 : (0,5 điểm) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n chẵn lớn hơn 4 thì:
n 4
– 4n3
– 4n2
+ 16n 384
…………………………….Hết……………………………
A. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
sau rồi ghi vào giấy thi
Câu 1 2 3 4
Đáp án B A B C
B. TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu Nội dung Điểm
1 a) 1,62
+ 4.0,8.3,4 + 3,42
= (1,6 + 3,4)2 = 52
= 25
b) 3
4
.54
– (152
+1).(152
– 1) = 154
– (154
– 1) = 1
c) X4
– 12x3
+ 12x2
-12x + 111
= x4
– (x+1).x3 + (x+1).x2
– (x+1).x +111
= x4
– x4
– x3
+ x3
+ x2
– x2
– x + 111
= 111-x
Thay x = 11 vào ta được giá trị của biểu thức là 100
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2 a) 3 x2
+ 6xy + 3y2
= 3 (x2
+ 2xy + y2
)
= 3 ( x + y)2 0,75
b) x
2
– 6x - 9y2
+ 9 = ( x2
– 6x + 9) - 9y2
= ( x – 3)2
– (3y)2
= ( x – 3 – 3y) (x – 3 + 3y)
0,75
3
2x3
– 9x2
+ 11x – 3 2x – 3
-
2x3
– 3x2 x2
– 3x + 1
- 6x2
+ 11x – 3
-
- 6x2
+ 9x
2x - 3
-
2x - 3
0
1,5
4 0.5
PHÒNG GD – ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ
_________________________
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ I
___________________________
Môn Toán lớp 8
(Thời gian làm bài 60 phút )
A
C
B F
D E
K
a) Ta có + D là trung điểm của AB
F là trung điểm của BC
DF là đường trung bình của ABC
DF // AC hay DF // EC
DF = EC =
2
1
AC
Do đó tứ giác FDEC là hình bình hành
0,5
b) Theo chứng minh phần a ta có
DF // AC hay DF // AE
DF = EA =
2
1
AC
Tứ giác ADFE là hình bình hành
Mà ABC có góc A bằng 900
Do đó hình bình hành ADFE là hình chữ nhật
Suy ra AF = DE ( vì hai đường chéo của hình chữ nhật)
1
c)Ta có D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
DE là đường trung bình của ABC
DE // BC hay DE // KF
Do đó tứ giác DEFK là hình thang ( 1)
Mà AKC vuông tại K , có KE là đường trung tuyến KE = AE =
2
1
AC
Theo chứng minh phần b có ADFE là hình chữ nhật DF = AE
DF = KE (2 )
Từ (1) và (2) suy ra DEFK là hình thang cân
1
Câu 5 Ta có
n4
– 4n3
– 4n2
+ 16n
= n ( n3
– 4n2
– 4n + 16)
= n [ ( n3
– 4n2
) – (4n – 16) ]
= n [ n2
( n – 4) – 4 (n – 4 ) ]
= n (n – 4)( n2
– 4)
= n ( n – 4) ( n – 2) (n +2 )
Vì n là số chẵn lớn hơn 4 nên (n – 4) ( n – 2) n ( n + 2) là 4 số chẵn liên tiếp, có
một số chia hết cho 2,cho, cho 4, cho 6, cho 8
Do đó n4
– 4n3
– 4n2
+ 16n 384
0,5
0 Nhận xét