Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm học 2020 – 2021 – Đề số 2
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Số “hai trăm chín mươi lăm” được viết là:
A. 259 B. 592 C. 295 D. 952

Câu 2: 4cm gấp lên 7 lần được:
A. 28cm B. 35cm C. 42cm D. 49cm

Câu 3: Mẹ có 24 gói bánh, mẹ cho Lan 1/4 số bánh. Số gói bánh mẹ còn lại là:
A. 24 gói bánh B. 12 gói bánh C. 18 gói bánh D. 6 gói bánh

Câu 4: Chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6dm là:
A. 36dm B. 24dm C. 42dm D. 54dm

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 382 + 132 b, 983 - 517 c, 48 x 7 d, 68 : 4  

Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
a, X + 163 = 791 b, X – 273 = 544
c, X x 3 = 81 d, X : 7 = 15 
Bài 3 (2 điểm): Tủ sách thư viện của một trường tiểu học có 7 giá sách. Mỗi giá có 45 quyển. Bạn Lan đã mượn ở thư viện 36 quyển sách và bạn Hà đã mượn ở thư viện 25 quyển sách. Hỏi tủ sách còn lại bao nhiêu quyển? 

Bài 4 (2 điểm): Tính chu vi của hình chữ nhật biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng với độ dài cạnh hình vuông có chu vi 24cm và chiều dài gấp 5 lần chiều rộng.
 
 
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 – Đề số 2 
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B D B
II. Phần tự luận 
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 382 + 132 = 514 b, 983 – 517 = 466 c, 48 x 7 = 336 d, 68 : 4 = 17
Bài 2:
a, X + 163 = 791 
X = 791 – 163
X = 628 b, X – 273 = 544
X = 544 + 273
X = 817
c, X x 3 = 81
X = 81 : 3 
X = 27 d, X : 7 = 15 
X = 15 x 7
X = 105
Bài 3:
Số quyển sách có ở thư viện là:
45 x 7 = 315 (quyển sách)
Số sách Lan và Hà đã mượn ở thư viện là:
36 + 25 = 61 (quyển sách)
Thư viện còn lại số quyển sách là:
315 – 61 = 254 (quyển sách)
Đáp số: 254 quyển sách
Bài 4:
Độ dài cạnh hình vuông hay chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 4 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 5 = 30 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(30 + 6) x 2 = 72 (cm)
Đáp số: 72cm