Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 24 + 16 là:
A. 40 B. 30 C. 60 D. 50
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15kg – 5kg = …kg là:
A. 20 B. 10kg C. 10 D. 20kg
Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số là số:
A. 12 B. 11 C. 9 D. 10
Câu 4: : Bạn Hà có 10 quyển vở. Bạn Lan có nhiều hơn bạn Hà 4 quyển vở. Số quyển
vở bạn Lan có là:
A. 12 quyển vở B. 14 quyển vở C. 4 quyển vở D. 15 quyển vở
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 24 + 11 b, 98 – 26 c, 48 + 15 d, 78 – 35
Bài 2 (2 điểm): Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 45 …. 36 b, 17 …. 22
c, 60 …. 98 - 15 d, 15 + 28 …. 97 – 54
Bài 3 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg gạo, buổi chiều bán được ít
hơn buổi sáng 13kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam
gạo?
Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật và bao nhiêu hình tứ
giác?
--------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong các số 57, 48, 17, 49, số bé nhất là số:
A. 57 B. 48 C. 17 D. 49
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 1dm = ….cm là:
A. 1 B. 10 C. 100 D. 0
Câu 3: Kết quả của phép tính 4kg + 12kg là:
A. 15kg B. 23kg C. 20kg D. 16kg
Câu 4: : Thùng thứ nhất chứa 36 lít dầu. Thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ nhất
11 lít dầu. Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:
A. 36 lít dầu B. 47 lít dầu C. 15 lít dầu D. 25 lít dầu
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 12 + 34 b, 65 – 43 c, 57 + 35 d, 44 – 12
Bài 2 (2 điểm): Cho các số 28, 49, 10, 58, 74, 17. Hãy:
a) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b) Tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số trên
Bài 3 (2 điểm): Mai năm nay 10 tuổi. Bố của Mai hơn Mai 38 tuổi. Hỏi năm nay bố
của Mai bao nhiêu tuổi?
Bài 4 (2 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình chữ
nhật?
--------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm 11 + 23 … 65 – 31 là:
A. = B. < C. > D. +
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5dm = ….cm là:
A. 55 B. 15 C. 5 D. 50
Câu 3: Các số tròn chục bé hơn 60 là:
A. 10, 20, 40, 50 B. 0, 10, 30, 40
C. 20, 30, 40, 50 D. 10, 20, 30, 40, 50
Câu 4: Nhà Lan có một đàn vịt và gà gồm 35 con. Biết số vịt là 14 con. Số gà nhà Lan
có là:
A. 20 con B. 21 con C. 10 con D. 11 con
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 29 + 5 b, 35 + 16 c, 24 + 18 d, 17 + 15
Bài 2 (2 điểm): Tính
75kg – 14kg + 23kg 15l + 26l – 11l
Bài 3 (2 điểm): Lớp 2A có 45 học sinh. Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 6 học sinh. Hỏi
lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
Bài 4 (2 điểm): Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ dưới đây để được 1 hình tam
giác và 2 hình tứ giác.
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 4 – Đề nâng cao
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính 11 + 24 + 38 là:
A. 65 B. 77 C. 63 D. 73
Câu 2: Kết quả của phép tính 26kg + 25kg là:
A. 51kg B. 61kg C. 50kg D. 41kg
Câu 3: Phép cộng nào dưới đây có một số hạng bằng tổng?
A. 34 + 12 = 46 B. 23 + 12 = 35 C. 45 + 0 = 45 D. 11 + 22 = 33
Câu 4: Số lớn nhất có 2 chữ số mà tổng 2 chữ số của nó bằng 12 là:
A. 93 B. 95 C. 96 D. 39
Câu 5: Sợi dây thứ nhất dài 13cm, sợi dây thứ hai 10cm, sợi dây thứ ba dài 20cm. Hỏi
ba sợi dây có độ dài tổng cộng là bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 43cm B. 40cm C. 53cm D. 33cm
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 27 + 35 b, 18 + 25 c, 36 + 35 d, 9 + 45
Bài 2 (2 điểm): Tính
98kg – 34kg + 12kg 13l + 10l + 7l
25cm + 38cm – 42cm 89dm – 11dm – 65dm
Bài 3 (1 điểm):
a) Hiệu của hai số là 37, nếu giảm số bị trừ đi 5 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu
mới là bao nhiêu?
b) Hiệu của hai số là 22, nếu số trừ tăng lên 7 đơn vị và giữ nguyên số bị trừ thì hiệu
mới là bao nhiêu?
Bài 4 (2 điểm): Lớp 2A có 17 bạn học sinh nam và 15 bạn học sinh nữ. Hỏi:
a) Lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b) Lớp 2B có số học sinh nhiều hơn số học sinh của lớp 2A là 5 học sinh. Hỏi lớp 2B
có bao nhiêu học sinh?
Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tứ giác, bao nhiêu hình tam giác?
--------------------------- Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 5 – Đề nâng cao
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tổng giữa số tròn chục lớn nhất và số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là:
A. 98 B. 99 C. 90 D. 96
Câu 2: Kết quả của phép tính 47l – 12l là:
A. 30l B. 35l C. 33l D. 32l
Câu 3: Phép trừ nào dưới đây có số bị trừ bằng hiệu?
A. 33 – 11 = 22 B. 28 – 0 = 28 C. 47 – 32 = 15 D. 67 – 46 = 21
Câu 4: Số bé nhất có 2 chữ số mà tổng hai chữ số là 10 là:
A. 15 B. 28 C. 19 D. 16
Câu 5: Một doanh nghiệp có tổng cộng 78 xe tải lớn và xe tải nhỏ. Hỏi doanh nghiệp
đó có bao nhiêu xe tải lớn biết có 30 xe tải nhỏ?
A. 48 xe B. 38 xe C. 40 xe D. 30 xe
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Đặt rồi tính
a, 11 + 28 b, 34 + 12 c, 26 + 35 d, 47 + 45
Bài 2 (2 điểm): Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
12kg + 3kg …. 16kg 22l – 11l …. 10l
45cm + 16cm … 23cm + 38cm 12dm + 14dm …. 78d – 52dm
Bài 3 (2 điểm): Viết các số có 2 chữ số có tổng của chữ số hàng chục và chữ số hàng
đơn vị là 10 và sắp xếp các số vừa lập được theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4 (2 điểm): Một cửa hàng buổi sáng bán được 58kg đường, buổi chiều bán được
ít hơn buổi sáng 25kg đường. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô- gam đường?
Bài 5 (1 điểm): Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A C D B
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 24 + 11 = 35 b, 98 – 26 = 72 c, 48 + 15 = 63 d, 78 – 35 = 43
Bài 2:
a, 45 > 36 b, 17 < 22
c, 60 < 98 - 15 d, 15 + 28 = 97 – 54
Bài 3:
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:
75 – 13 = 62 (kg)
Đáp số: 62kg gạo
Bài 4: Hình vẽ có 1 hình chữ nhật và 4 hình tứ giác. ------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
C B D D
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 12 + 34 = 46 b, 65 – 43 = 22 c, 57 + 35 = 92 d, 44 – 12 = 32
Bài 2:
a) Sắp xếp: 10, 17, 28, 49, 58, 74
b) Số lớn nhất trong các số trên là 74
Số bé nhất trong các số trên là 10
Tổng là:
74 + 10 = 84
Đáp số: 84
Bài 3 (2 điểm):
Bố của Mai năm nay có số tuổi là:
10 + 38 = 48 (tuổi)
Đáp số: 48 tuổi
Bài 4: Hình vẽ có 3 hình chữ nhật và 6 hình tam giác. ---------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A D D B
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 29 + 5 = 34 b, 35 + 16 = 51 c, 24 + 18 = 42 d, 17 + 15 = 32
Bài 2:
75kg – 14kg + 23kg = 61kg + 23kg = 84kg
15l + 26l – 11l = 41l – 11l = 30l
Bài 3:
Lớp 2B có số học sinh là:
45 + 6 = 51 (học sinh)
Đáp số: 51 học sinh
Bài 4:
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 4
32.Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D A C A A
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 27 + 35 = 62 b, 18 + 25 = 43 c, 36 + 35 = 71 d, 9 + 45 = 54
Bài 2:
98kg – 34kg + 12kg = 64kg + 12kg = 76kg
13l + 10l + 7l = 23l + 7l = 30l
25cm + 38cm – 42cm = 63cm – 42cm = 21cm
89dm – 11dm – 65dm = 78dm – 65dm = 13dm
Bài 3:
Vì số trừ - số bị trừ = hiệu nên khi tăng số trừ lên bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng tăng
lên bấy nhiêu đơn vị và khi giảm số bị trừ đi bao nhiêu đơn vị thì hiệu cũng giảm đi
bấy nhiêu đơn vị. 32)Nếu giảm số bị trừ đi 5 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là:
37 – 5 = 32
b) Nếu tăng số trừ lên 7 đơn vị và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là:
22 + 7 = 29
Bài 4:
32)Lớp 2A có tất cả số học sinh là:
17 + 15 = 32 (học sinh)
b) Lớp 2B có tất cả số học sinh là:
32 + 5 = 37 (học sinh)
Đáp số: a) 32 học sinh b) 37 học sinh
Bài 5: Hình vẽ có 11 hình tam giác và 3 hình tứ giác. ---------------------------- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
A B B C A
II. Phần tự luận
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 11 + 28 = 39 b, 34 + 12 = 46 c, 26 + 35 = 61 d, 47 + 45 = 92
Bài 2:
12kg + 3kg < 16kg 22l – 11l > 10l
45cm + 16cm = 23cm + 38cm 12dm + 14dm = 78d – 52dm
Bài 3:
Vì 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 nên các số có 2 chữ số thỏa mãn đề bài là: 55, 46, 64, 37, 73, 28, 82, 19, 91. Sắp xếp: 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91
Bài 4: Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:
58 – 25 = 33 (kg)
Cả ngày cửa hàng đó bán được số ki-lô-gam đường là:
58 + 33 = 91 (kg)
Đáp số: 91kg đường
Bài 5: Hình vẽ có 6 hình chữ nhật