Đề bài


Câu 1. Người thợ may dùng thước nào dưới đây để đo vòng cổ khách hàng may áo sơ mi?

  A . Thước kẻ có GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm.

  B . Thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5mm.

  C . Thước mét có GHĐ 1m, ĐCNN 2mm.

  D. Thước cuộn có GHĐ 5m, ĐCNN 5mm


Câu 2. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa đề đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây?

  A. Đo thể tích bình tràn.

  B. Đo thể tích bình chứa.

  C. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

  D. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật vào bình.


Câu 3. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên. Trong các kết quả ghi sau đây có một kết quả đúng, đó là:

  A. 32cm3.

  B. 35,0cm3.

  C. 33cm3.                                                              

  D. 31,0cm3.


Câu 4. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng có thể gây ra những hiện tượng gì đối với quả bóng?

  A . Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.

  B . Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng

  C . Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.

  D. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.


Câu 5. Hai lực nào sau đây được gọi là cân bằng?

  A . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

  B . Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

  C . Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau.

  D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.


Câu 6. Trọng lượng của một vật 20g là bao nhiêu?

  A. 0,02N.

  B. 0,2N.                                    

  C. 20N.                                    

  D. 200N.


Câu 7. Trường hợp nào sau đây là thí dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động?

  A. Quả bóng được đá thì lăn trên sân.

  B. Một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang.

  C. Một vật được thả thì rơi xuống.

  D. Một vật được ném thì bay lên cao.


Câu 8. Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào?

  A. Lực ít nhất bàng 1000N.    

  B. Lực ít nhất bằng 100N.

  C . Lực ít nhất bằng 10N.        

  D. Lực ít nhất bằng 1N.


Câu 9. Cho biết lkg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hoả có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Khối lượng của 1 lít nước nhỏ hơn khối lượng của 1 lít dầu hoả.

  B. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.

  C. Khối lượng riêng của dầu hoả bằng 5/4 khối lượng riêng của nước.

  D. Khối lượng của 5 lít nước bằng khối lượng của 4 lít dầu hoả.


Câu 10. Trong 4 cách sau:

1. Giảm chiều cao kẻ mặt phẳng nghiêng

2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng

3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng

4. Tăng độ dài của mặt phăng nghiêng

Các cách nào làm giảm lực kéo khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng?  

  A. Các cách 1 và 2                             

  B. Các cách 1 và 3.

  C. Các cách 2 và 3.                 

  D. Các cách 1 và 4.


B . TỰ LUẬN


Câu 11. Nêu nguyên tắc đo thể tích chất lỏng?


Câu 12. Một chiêc cân đòn đã được điêu chỉnh cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 của bảng chia độ. Đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bang nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch sổ 0. Em hãy giải thích vì sao?


Câu 13. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào?


Câu 14. Trên chai nước ngọt có ghi 750ml. Con sổ đó có ý nghĩa gì? Đổi ra đơn vị lít và m3.


Câu 15. Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ qua đường ống trong một tháng.
























Lời giải chi tiết

Câu 1. Chọn B

     Người thợ may dùng thước dây có GHĐ 1,5m, ĐCNN 5mm để đo vòng cổ khách hàng.

Câu 2. Chọn C

     Khi sử dụng bình tràn và bình chửa để đo thể tích vật ran không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bàng cách đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

Câu 3. Chọn A

     Bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 2cm3, kết quả chỉ có thể là số chẵn.

Câu 4. Chọn C

     Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng có thề gây ra làm quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thòi chuyển động của nó bị biến đổi.

Câu 5. Chọn D

         Hai lực được gọi là cân bằng là: Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật.

Câu 6. Chọn B

          Khối lượng của một vật m = 20g = 0,02kg.

          Trọng lượng của một vật P = 10m = 10. 0,02 = 0,2N

Câu 7. Chọn C

         Ví dụ về trọng lực có thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động là: Một vật được thả thì rơi xuống.

Câu 8. Chọn C

         Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực ít nhất bằng trọng lượng vật tức là

F = P = 10m = 10N.

Câu 9. Chọn B.

         Phát biểu đúng: Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hoả.

Câu 10. Chọn D

         Trong 4 cách thì các cách 1 và 4 là làm giảm lực kéo khi đưa vật lên cao bằng mặt phẳng nghiêng.

Câu 11.  Nguyên tắc đo thể tích chất lỏng:

a. Ước lượng thể tích vật cần đo.

b. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.

c. Đặt bình chia độ thẳng đứng.

d. Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

e. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất

Câu 12.

         Sở dĩ khi đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bằng nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch số 0 là vì cân này có chiều dài hai đòn cân khác nhau nên là cân sai.

Câu 13.

     Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm nó biến dạng.

     + Để đo cường độ của lực người ta dùng lực kế.

Câu 14.          

     Con số trên chai nước ngọt có ghi 750ml đó là thể tích nước ngọt ữong chai.

     + Đổi đơn vị 750ml = 0,750 lít = 0,000750m3

Câu 15.

     Mỗi tháng có 30 ngày, mỗi ngày có 24 giờ, mỗi giờ có 3600 giây.

     Số giọt nước trong 1 tháng: n=30.24.3600=2592000 (giọt).

     Thể tích nước là V=2592000:20.1=129600 cm3 =0,1296 m3.