Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.


Câu 1. Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là

   A. 60                                           B. 61

   C. 600                                         D. 666


Câu 2. Kết quả của phép tính: 95 : 5 là 

   A. 17                                           B. 18

   C. 19                                           D. 20


Câu 3. 24 giờ gấp lên 5 lần được … giờ

   A. 19 giờ                                    B. 29 giờ

   C. 100 giờ                                  D. 120 giờ


Câu 4. Hình ABCD có số góc vuông là: 

   A. 1                                             B. 2

   C. 3                                             D. 4


Câu 5. Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?

   A. 4 cái                                        B. 5 cái

   C. 6 cái                                        D. 7 cái


Câu 6. Quân có 36 nhãn vở. Quân cho em 14 số nhãn vở đó. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu nhãn vở ?

   A. 9 nhãn vở                      B. 12 nhãn vở

   C. 27 nhãn vở                    D. 32 nhãn vở


II. PHẦN TỰ LUẬN


Bài 1. Đặt tính rồi tính

   191 + 477                                   536 – 175

   238 × 4                                       945 : 8


Bài 2. Tính giá trị biểu thức 

   a) 48×6+212

   b) 678(123+84×4)


Bài 3. Tìm x

   a) x×6=218+136

   b) 220x:4=147


Bài 4. Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 14 số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình chiếm 16 số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá?


Bài 5. Tính nhanh:  A = 247 + 502 – 147 + 134 – 102 + 66



































Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. 

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6, từ đó nêu được giá trị của chữ số 6 trong số 461.

Cách giải :

Chữ số 6 trong số 461 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60.

Chọn A.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

Đặt tính rồi tính ta có:

                

Vậy :   95 : 5 = 19.

Chọn C.

Câu 3. 

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. 

Cách giải :

24 giờ gấp lên 5 lần được số giờ là:

24 × 5 = 120 (giờ)

Đáp số: 120 giờ.

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ đã cho để tìm các góc vuông có trong hình vẽ.

Hoặc ta có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông.

Cách giải : 

Hình vẽ đã cho có 2 góc vuông là: 

+) Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, CD ;

+) Góc vuông đỉnh D; cạnh DB, DC.

Chọn B.

Câu 5. 

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia:  14 : 4 = 3 (dư 2).

- Do còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà.

Cách giải :

Thực hiện phép chia ta có: 

              14 : 4 = 3 (dư 2).

Vì còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà đó.

Cần ít nhất số cái lồng để nhốt hết số gà đó là:

             3 + 1 = 4 (cái)

                        Đáp số: 4 cái

Chọn A.

Câu 6. 

Phương pháp giải :

- Tìm Quân cho em Quân cho em ta lấy số nhãn vở Quân có chia cho 4.

- Tìm số nhãn vở còn lại ta lấy số nhãn vở Quân có trừ đi số nhãn vở Quân cho em.

Cách giải : 

Quân cho em số nhãn vở là:

36 : 4 = 9 (nhãn vở)

Quân còn lại số nhãn vở là:

36 – 9 = 27 (nhãn vở)

Đáp số: 27 nhãn vở. 

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. 

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái. 

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :



Bài 2.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a)      48×6+212

         =288+212

         =500

b)      678(123+84×4)

         =678(123+336)

         =678459

         =219 

Bài 3.

Phương pháp giải :

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a)         x×6=218+136

            x×6=354

                   x=354:6

                   x=59

d)        220x:4=147

                      x:4=220147

                      x:4=73

                           x=73×4

                           x=292

Bài 4. 

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh của cả lớp chia cho 4.

- Tìm số học sinh trung bình ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 6.

- Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh giỏi và số học sinh trung bình.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh giỏi là :

36 : 4 =  9 (học sinh)

Lớp 3A có số học sinh trung bình là :

36 : 6 = 6 (học sinh)

Lớp 3A có số học sinh khá là :

36  9  6 = 21 (học sinh)

             Đáp số : 21 học sinh. 

Câu 5.

Phương pháp giải :

Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là các số tròn trăm lại thành một nhóm.

Cách giải :

A = 247 + 502 – 147 + 134 – 102 + 66

A = (247 – 147) + (502 – 102) + (134 + 66)

A = 100 + 400 + 200

A = 500 + 200

A = 700