Câu 1: Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo thể tích chất lỏng?
A. Thước B. Lực kế C. Cân Robecvan D. Bình chia độ.

Câu 2: Khi dùng bình tràn để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước, thể tích của phần chất lỏng…...bằng thể tích của vật. Chọn từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống.
A. Đổ vào. B. Tràn ra. C. Dâng lên. D. Còn lại.

Câu 3: Một vật có chiều dài khoảng 30 cm, nên chọn thước nào sau đây để có kết quả chính xác nhất?
A. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm. B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 cm.
C. Thước có GHĐ 50 cm và ĐCNN 1 mm. D. Cả 3 thước trên đều được.

Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị đo độ dài?
A. m. B. cm. C. ml. D. dm.

Câu 5: Trang cuối cùng của SGK Vật lý 6 có ghi “khổ 17 x 24cm”, các con số đó có ý nghĩa gì?
A. Chiều dài của cuốn sách là 24cm và chiều dày là 17cm.
B. Chiều dài của cuốn sách là 24cm và chiều rộng là 17cm.
C. Chiều dài của cuốn sách là 17cm và chiều rộng là 24cm.
D. Chiều dài của cuốn sách là 17cm x 24cm = 408cm.

Câu 6: Trên một hộp bánh có ghi “Khối lượng tịnh 300g”. Con số đó cho biết:
A. Sức nặng của bánh trong hộp B. Khối lượng của cả hộp bánh
C. Khối lượng của bánh trong hộp D. Cả A và C đều đúng

Câu 7: Dùng bình chia độ và bình tràn, có thể đo được thể tích của vật rắn nào sau đây?
A. Hộp giấy B. Quả cân. C. Chiếc khăn tay. D. Cả A và B đều đúng.

Câu 8: GHĐ và ĐCNN của bình chia độ bên lần lượt là:
A. 200cm3 và 5cm3.
B. 100cm3 và 5cm3.
C. 200cm3 và 10cm3.
D. 100cm3 và 2cm3.

Câu 9: Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là:
A. Kilômét (km) B. Kilôgam (kg) C. Centimét (cm) D. Mét (m)

Câu 10: Một bình chia độ có thể chứa nhiều nhất 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước dâng lên đến vạch 90cm3. Thể tích của vật rắn là:
A. 40cm3. B. 10cm3. C. 70cm3. D. 30cm3.

Câu 11: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào cho biết độ dài của đồ vật.
A. Trên thành một cái ca có ghi 5 lít. B. Trên vỏ hộp thuốc tây có ghi 500 viên nén.
C. Trên vỏ túi đường có ghi 5 kg. D. Trên một thước cuộn có ghi 30m.

Câu 12: Một chiếc cân Roberval đang thăng bằng khi ở bên trái có 1 gói kẹo, ở đĩa cân bên phải có 2 quả cân 20g, 1 quả cân 50g và số chỉ của con mã là 4g. Khối lượng của gói kẹo là:
A. 70g B. 74g C. 90g D. 94g
Câu 13: Đổi đơn vị (2 điểm)
a/ 68 lít = ………………………cm3 = ……………………………..cc.
b/ 12 mm = …………………………m = ………………………….. cm.

Câu 14: (2 điểm) Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 60cm3 nước để đo thể tích của 10 viên bi giống nhau. Khi thả chìm 10 viên bi vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 90 cm3. Thể tích của mỗi viên bi là bao nhiêu?