BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 1 SÁCH CÁNH DIỀU - TUẦN 21 - ĐỀ 1 ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới: Làm việc thật là vui Quanh ta, mọi người đều làm việc. Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui. (Tô Hoài) 1. Em hãy đánh dấu ✔ và ☐ đứng trước câu trả lời đúng: a. Quanh ta, mọi vật đều phải làm gì? ☐ Làm việc ☐ Làm biếng ☐ Làm mưa b. Con gà trống gáy vang ò… ó… o… để báo cho mọi người điều gì? ☐ Trời sắp tối ☐ Trời sắp sáng ☐ Trời sắp mưa c. Chim sâu bắt sâu để làm gì? ☐ Để bảo vệ chú sâu ☐ Để bảo vệ mùa màng ☐ Để tặng quà cho bạn 2. Trả lời câu hỏi: a. Em hãy tìm các tiếng có vần ông, vần ưng có trong bài. b. Em bé trong bài đã làm những việc gì? c. Em hãy kể về những việc mình là được trong ngày cho mọi người cùng nghe. Câu 2. Điền vào chỗ trống a. Điền vào chỗ trống ao hoặc eo b. Điền vào chỗ trống au hoặc âu Câu 3. Chính tả: Nghe - viết Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT 1 SÁCH CÁNH DIỀU - TUẦN 21 - ĐỀ 2 Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới: Ao bèo Phía sau nhà bà của Thành có một cái ao nhỏ. Trên mặt ao, phủ đầy những lá bèo màu xanh. Bèo dăng kín cả mặt hồ như một tấm thảm. Đôi khi, có những chú cá nghịch ngợm nhảy lên đớp mồi. Khiến lá bèo dạt ra xung quanh, để lại một lỗ trống nhỏ. Nhưng chỉ một lát sau, lá bèo lại xô về, che kín như ban đầu. Mỗi lần về quê, Thành thích nhất là được ngắm ao bèo của bà. 1. Em hãy đánh dấu ✔ hoặc ☐ đứng trước câu trả lời đúng: a. Cái ao trong bài nằm ở đâu? ☐Nằm ở giữa vườn nhà bà ☐Nằm phía sau nhà bà ☐Nằm phía trước nhà bà b. Trên mặt ao, phủ kín những gì? ☐ Lá bàng ☐ Lá bèo ☐ Lá chuối c. Những chú cá nghịch ngợm đã làm gì khiến cho lá bèo dạt hết ra xung quanh? ☐ Ca hát rộn ràng ☐ Nhảy lên đớp mồi ☐ Lặn xuống đáy hồ 2. Em hãy viết 1 - 2 câu kể về nhà ông bà của mình. Gợi ý: Nhà ông bà em ở đâu? (nông thôn hay thành phố) Nhà ông bà em có điều gì mà em yêu thích nhất? (hồ cá, cây ăn quả…) Câu 2: Gạch chân dưới từ viết sai và sửa lại cho đúng Câu 3. Chính tả: Nghe - viết: Gấu con được bác voi cho một giỏ quà. Về nhà, em chọn hai quả to nhất để cho bố và mẹ. Còn lại hai quả, em đưa quả to hơn cho em nhỏ. Còn mình thì ăn quả nhỏ nhất. Thấy vậy, bố mẹ khen gấu con biết yêu thương mọi người. Câu Sửa lại Mẫu: Chú tró con đang ngủ say sưa. chó a. Chị Mai đang nấu sôi ở trong bếp. b. Chú Tuấn là bác xĩ ở bệnh viện thành phố. c. Cô giáo đang giảng về người anh hùng giân tộc. d. Chú gà máy đang ấp trứng ở trong ổ rơm.