Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2020 – 2021
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Số 62 478 được đọc là:
A. Sáu mươi hai nghìn bốn trăm bảy mươi tám
B. Sáu hai bốn bảy tám
C. Sáu mươi hai bốn trăm bảy mươi tám
D. Sáu mươi hai nghìn bốn bảy mươi tám
Câu 2: Trong các số 1364, 1423, 1943, 1738 số lớn nhất là: số
A. 1364 B. 1423 C. 1943 D. 1738
Câu 3: Cho biểu thức A = 5 x (m + n). Biết m = 19, n = 21, giá trị của biểu thức A là:
A. 200 B. 40 C. 400 D. 20
Câu 4: Tổng hai số bằng 56, số lớn hơn số bé 12 đơn vị. Số bé là:
A. 34 B. 22 C. 20 D. 18
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính
a, 634 468 + 378 824 b, 8728 x 9
Bài 2 (2 điểm): Tính bằng hai cách
a, 14 x (3 + 6) b, 87 x (2 + 5) c, 43 x (5 + 1)
Bài 3 (2 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 8 yến = ….kg b, 200kg = …tạ c, 5 tạ = …yến
d, 8 tấn = ….kg 2 tấn 56kg = …kg 4 tấn 13 yến = ….kg
Bài 4 (2 điểm): Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 32cm, hiệu giữa chiều dài và chiều rộng bằng 18cm. 
a, Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
b, Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.









 
Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4
I. Phần trắc nghiệm 
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A C A B
II. Phần tự luận 
Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
a, 634 468 + 378 824 = 1 013 292 b, 8728 x 9 = 78 552
Bài 2:
a, Cách 1: 14 x (3 + 6) = 14 x 9 = 126
Cách 2: 14 x (3 + 6) = 14 x 3 + 14 x 6 = 42 + 84
b, Cách 1: 87 x (2 + 5) = 87 x 7 = 609
Cách 2: 87 x (2 + 5) = 87 x 2 + 87 x 5 = 174 + 435 = 609
c, Cách 1: 43 x (5 + 1) = 43 x 6 = 258
Cách 2: 43 x (5 + 1) = 43 x 5 + 43 x 1 = 215 + 43 = 258
Bài 3:
a, 8 yến = 80kg b, 200kg = 2tạ c, 5 tạ = 50yến
d, 8 tấn = 8000kg 2 tấn 56kg = 2056kg 4 tấn 13 yến = 4130kg
Bài 4:
a, Chiều dài của hình chữ nhật là:
(32 + 18) : 2 = 25 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
25 – 18 = 7 (cm)
b, Chu vi của hình chữ nhật là:
32 x 2 = 64 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
25 x 7 = 175 (cm2)
Đáp số: a, 25cm; 7cm
b, 64cm, 175cm2