II. Bài tập vận dụng, mở rộng

1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào

A. Proton, notron

B. Electron, notron

C. Proton, electron, notron

D. Proton, electron

Câu 2. Cho dãy chất sau: Canxi, natri, kali, oxi, không khí, đường, muối ăn, hidro. Số đơn chất trong dãy trên là:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 3. Hợp chất là chất được tạo bởi

A. Từ 2 nguyên tử trở lên

B. Từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

C. Từ 2 kim loại trở lên

D. Từ 2 kim loại trở lên

Câu 4. Nguyên tố natri (Na) là tập hợp những nguyên tố có cùng

A. 11 hạt nhân

B. 11 hạt proton

C. 11 hạt eletron

D. 11 hạt notron

Câu 5. Khối lượng bằng đơn vị C (đvC) của 6Fe là:

A. 336 đvC

B. 330 đvC

C. 324 đvC

D. 390 đvC

Câu 6. Trong nguyên tử, hạt nào dưới đây mang điện tích dương?

A. Proton

B. Electron

C. Notron

D. Electron và proton

2. Phần bài tập tự luận

2. Câu hỏi bài tập tự luận

Câu 7. Điền các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

a) Trong nhà bếp có một lọ thủy tinh đựng đường. Đường là ……………… được tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon (C), oxi (O), hidro (H)

b) Công thức H2SO4 cho ta biết phân tử axit sunfuric có 2………. hidro, 1……………..lưu huỳnh………….4 oxi,……………. của H2SO4 bằng 98 đvC

c) Điện phân nước (H2O) thu được khí hidro (H2) và khí oxi (O2). Hai khí này là các……………….

Câu 8. Ghép các cụm từ ở cột A với các dữ kiện ở cột B để tạo thành câu có nội dung đúng.

Cột ACột B
(1) Hợp chất(a) Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
(2) Nguyên tố hóa học là(b) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở nên
(3) Nguyên tử là(c) Khối lượng của phân tử tính bằng đvC
(4) Nguyên tử khối là(d) Hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
(5) Đơn chất là(e) Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đvC
(6) Phân tử khối là(f) Những chất được tạo nên tử một nguyên tố hóa học

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và notron là 28, số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số hạt proton, electron và notron trong X.

Câu 10. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố Kali, Canxi.


III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập

1. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm

1.C2.A3.B4.B5.A6.A

2. Hướng dẫn giải phẩn tự luận

Câu 7.

a) Trong nhà bếp có một lọ thủy tinh đựng đường. Đường là hợp chất được tạo nên từ 3 nguyên tố cacbon (C), oxi (O), hidro (H)

b) Công thức H2SO4 cho ta biết phân tử axit sunfuric có 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử lưu huỳnh nguyên tử 4 oxi, phân tử khối của H2SO4 bằng 98 đvC

c) Điện phân nước (H2O) thu được khí hidro (H2) và khí oxi (O2). Hai khí này là các đơn chất

Câu 8.

1-b; 2-a; 3-d; 4-e; 5-f; 6-c

Câu 9. Hạt không mạng điện chính là nitron

Số hạt notron có trong X là: (35,7.28)/100 = 10

Tổng số hạt trong X: p + e + n = 28

=> 2p + 10 = 28 => p = e = 9

Trong X có 10 hạt notron, 9 hạt electron và 9 hạt proton

Câu 10. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tố Kali, Canxi.

Nguyên tử khối của Ca 40 đvC

1đvC có khối lượng = \frac{{1,{{9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = 0,{16605.10^{ - 23}}g

Khối lượng bằng gam của Ca: 0,{16605.10^{ - 23}} \times 40 = 6,{642.10^{ - 23}}g

Nguyên tử khối của K 39 đvC

1đvC có khối lượng= \frac{{1,{{9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = 0,{16605.10^{ - 23}}g

Khối lượng bằng gam của K: 0,{16605.10^{ - 23}} \times 39 = 6,{476.10^{ - 23}}g





bài 8: Bài luyện tập 1

Câu 1: Nguyên tử có khả năng liên kết nhờ hạt nào

A. Eclectron và notron

B. Proton và electron

C. Electron

D. Tất cả đáp án đúng

Câu 2: Thành phần cấu tạo của hầu hết các nguyên tử

A. Hạt p

B. Hạt electron và notron

C. Hạt proton và notron

D. Cả 3 loại hạt

Câu 3: Chọn đáp án đúng

A. Nhôm là phi kim đơn chất

B. Khí metan được gọi là hợp chất hữu cơ

C. Oxi chiếm khối lượng ít nhất vỏ trái đất

D. Số p = số n

Câu 4: Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuần hoàn

A. 20

B. 40

C. 21

D. 30

Câu 5: Cho điện tích hạt nhân Cl = 17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.

A. Số e = 17, số khối là 35.5, số e lớp ngoài cùng là 7

B. Số e = 17, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 8

C. Số e = 18, số khối là 35, số e lớp ngoài cùng là 5

D. Số e = 18, số khối là 71, số e lớp ngoài cùng là 6

Câu 6: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều

A. Bột than và bột sắt

B. Đường và muối

C. Bột đá vôi và muối ăn

D. Tất cả đáp án đều đúng

Câu 7: Photpho có mấy dạng và tồn tại ở những dạng hình thù nào

A. Dạng rắn và dạng tinh khiết

B. Trắng, đỏ, đen

C. Chỉ có đỏ

D. Đáp án A&B

Câu 8: Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là

A. Sắt

B. Oxi

C. Nhôm

D. Cacbon

Câu 9: Tính phân tử khối của CH3COOH

A. 60

B. 61

C. 59

D. 70

Câu 10: Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất

A. Hình dạng

B. Kích thước

C. Phân tử khối

D. Số lượng nguyên tử của phân tử

Câu 11: Cho dãy chất sau: Canxi, natri, kali, oxi, không khí, nước đường, muối ăn, hidro. Số đơn chất trong dãy trên là:

A. 5

B. 6

C. 4

D. 3

Câu 12: Hợp chất là chất được tạo bởi

A. Từ 2 nguyên tử trở lên

B. Từ 2 nguyên tố hóa học trở lên

C. Từ 2 kim loại trở lên

D. Từ 2 kim loại trở lên

Câu 13: Nguyên tố natri (Na) là tập hợp những nguyên tố có cùng

A. 11 hạt nhân

B. 11 hạt proton

C. 11 hạt eletron

D. 11 hạt notron

Câu 14: Khối lượng bằng đơn vị C (đvC) của 6Fe là:

A. 336 đvC

B. 330 đvC

C. 324 đvC

D. 390 đvC

Câu 15: Trong nguyên tử, hạt nào dưới đây mang điện tích dương?

A. Proton

B. Electron

C. Notron

D. Electron và proton

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8

1.C2.C3.B4.A5.A
6.C7.D8.C9.A10.D
11A12B13.B14.A15.A