I. Tóm tắt kiến thức cần nhớ hóa 8 bài luyện tập 1



1. Phân biệt hợp chất và hỗn hợp

Hợp chấtHỗn hợp
Khái niệmĐược tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học.Hỗn hợp nhiều chất trộn lẫn vào nhau
Phân loạiHợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ
Ví dụNước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố hidro và oxi.Nước muối là hỗn hợp của muối hòa tan trong nước.

2. Nguyên tử - nguyên tố hóa học

Nguyên tửNguyên tố
Định nghĩaNguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điệnNhững nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Cấu tạo

Vỏ: electron (-)

Hạt nhân:

Proton (+)

Notron không mang điện

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó

Natri        sắt

Na            Fe

Lưu ýNguyên tử khối: Khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC)Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần số proton trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học





Bài 1 trang 30 sgk Hóa 8

a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.

Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).

b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a. Vật thể tự nhiên: thân cây (gỗ, tre, nứa, ...)

Vật thể nhân tạo: Chậu

Chất: Nhôm, chất dẻo, xenlulozo.

b. Dùng nam châm hút sắt (tách được sắt ra).

Cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng (2,7g/cm3 )lớn hơn nước (1g/cm3) và gỗ có khối lượng riêng (0,8g/cm3 ) nhỏ hơn nước (1g/cm3).

Gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.

Bài 2 trang 31 sgk Hóa 8

Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:

a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số electron và số electron lớp ngoài cùng.

b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk)


Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Số p = 12

Số e = 12;

Số e lớp ngoài cùng = 2

b) Giống nhau: số electron lớp ngoài cùng đều bằng 2;

Khác nhau: số proton và số electron của canxi là 20 trong khi số proton và số electron của magie là 12. Số lớp e của canxi là 4, của magie là 3.

Bài 3 trang 31 sgk Hóa 8

Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Hc/ H2 = 2X + O/2 = 31 ⇒ Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.

(hc là hợp chất chứa X va O công thức là X2O mà hợp chất này nặng hơn H2 31 lần nên lấy hc: H2 = 31)

b) Ta có: 2X + O = 62 => X = 23 đvC.

Vậy X là nguyên tố natri (23)

Kí hiệu hóa học là Na.

Bài 4 trang 31 sgk Hóa 8

Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

a) Những chất tạo nên từ hai... trở lên được gọi là...

b) Những chất có... gồm những nguyên tử cùng loại... được gọi là...

c) ... là những chất tạo nên từ một...

d) ... là những chất có... gồm những nguyên tử khác loại...

e) Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn... là hạt hợp thành của... kim loại.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.

b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất

c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.


e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

Bài 5 trang 31 sgk Hóa 8

Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 100oC.

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.

B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.

C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.

D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.

E. Cả hai ý đều sai.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Câu trả lời D đúng (cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I).