1. Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 6

Câu 1. Chất nào dưới đây là đơn chất?

A. Muối ăn

B. Khí oxi

C. Đường

D. Axit sunfuric

Câu 2. Dãy chất nào dưới đây là phi kim

A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito

B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi

C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh

D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi

Câu 3. Chất nào dưới đây là hợp chất?

A. Đồng oxit

B. Khí oxi

C. Sắt

D. Than hoạt tính

Câu 4. Phân tử khối của natri nitrat là 85 đvC. Trong đó có 1 nguyên tử Na có nguyên tử khối là 23. một nguyên tử nito có khối lượng nguyên tử khối là 14, còn lại là oxi. Công thức của hợp chất natri nitrat là:

A. NaNO2

B. NaNO3

C. Na2NO3

D. Na2NO2

Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hỗn hợp?

A. Không khí, nước mưa, khí oxi

B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết

C. Khí cacbonic, cafe sữa, mật ong

D. Nước khoáng, nước đường, nước muối.

Câu 6. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất

A. Nước cất (H2O), gang (hỗn hợp Fe, C,...)

B. Muối ăn (NaCl), giấm ăn (CH3COOH)

C. Khí Clo (Cl2), khí oxi (O2)

D. Axit clohiric (HCl), không khí

Câu 7. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt và bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp trên?

A. phễu lọc

B. dùng đũa thủy tinh

C. Ống nghiệm

D. Nam châm

Câu 8. Dãy chất nào dưới đây là kim loại

A. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngân

B. oxi, kẽm, vàng, sắt

C. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng

D. canxi, bạc, đồng, sắt, clo

Câu 9. Dãy chất nào dưới đây là phi kim

A. Sắt, đồng, cacbon, lưu huỳnh, thủy ngân

B. nito, cacbon, lưu huỳnh, oxi, thủy ngân

C. vàng, bạc, cacbon, nito, oxi

D. lưu huỳnh, clo, cacbon, oxi

Câu 10. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợp

A. Không khí, nước mưa, khí oxi

B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết

C. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọt

D. Nước đường, sữa, nước muối

2. Câu hỏi tự luận Hóa 8 bài 6

Câu 1. Phân biệt phân tử và nguyên tử. Cho ví dụ

Hãy nêu 3 ví dụ phân tử cũng là nguyên tử

Câu 2. Khi nào oxi ở trạng thái phân tử trong những trường hợp sau đây: oxi là thành phần của không khí, oxi tan trong nước, oxi là thành phần của nhôm oxit

Câu 3. Phân loại các chất sau đây đâu là đơn chất, đâu là hợp chất: than, nước vôi trong, nhôm oxit, khí nito, kali, muối ăn, đường, nước, khí oxi.

Câu 4. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kalipenmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối của mangan biết nguyên tử khối của K là 39 đvC của oxi là 16 đvC.

Câu 5.

a) Không khí là một ……………., trong đó có các khí…………. như……………… và các……………như……… và ……… nước ở trạng thái.

b) Trong quá trình quang hơp của cây xanh, cây xanh đã hấp thụ một lượng ………….. như khí………… và giải phóng một lượng………….. như khí.

Câu 6. Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nhiêu.

Hướng dẫn giải bài tập Hóa 8 bài 6

1. Đáp án phần trắc nghiệm

1B2C3A4B10D
5D6C7D8A9D

2. Hướng dẫn giải phần tự luận

Câu 1.

Phân biệt phân tử và nguyên tử. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện; nguyên tử cấu tạo nên mọi chất.

Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Khi trật tự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi thì phân tử này biến thành chất khác.

Ví dụ:

Nguyên tử: H, nguyên tử O, nguyên tử Na

Phân tử: N2, O2, O3, NaCl

Câu 2.

Khi nào oxi ở trạng thái phân tử trong trường hợp sau đây oxi là thành phần của không khí, oxi tan trong nước và khi oxi là thành phần của nhôm oxit là oxi nguyên tử

Câu 3.

đơn chất: than, kali, khí oxi, khí nito,

hợp chất: nước vôi trong, nhôm oxit, muối ăn, đường, nước.

Câu 4.

Gọi nguyên tử khối của Mn là x ta có:

158 = 1.39 + Mn.x + 16.4 => x = 55 đvC

Câu 5.

a) Hỗn hợp, đơn chất, khí oxi, hợp chất, khí cacbonic, hơi nước, hơi

b) Hợp chất, cacbonic, đơn chất

Câu 6.

Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nhiêu.

Số nguyên tử O = 1

Số nguyên tử Na = 2

Phân tử hợp chất có 2Na và 1O





Câu 1: Chọn từ sai trong câu sau

“Phân tử khối là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất vật lí của chất”.

A. Phân tử khối

B. Vật lí

C. Liên kết

D. Đáp án A&B

Câu 2: Chọn câu đúng

A. Đơn chất và hợp chất giống nhau

B. Đơn chất là những chất cấu tạo nên từ một nguyên tố hóa học

C. Hợp chất là những chất tạo nên chỉ duy nhất với hai nguyên tố hóa học

D. Có duy nhất một loại hợp chất

Câu 3: Chọn đáp án sai

A. Kim cương và than chì đều cấu tạo từ nguyên tố C

B. Kim cương rất quý và đắt tiền

C. Than chì màu trắng trong

D. Có thể điều chế kim cương nhân tạo bởi nung than chì dưới áp suất cao, trên 6000 atm ở nhiệt độ khoảng 15000C

Câu 4: Cho các chất sau đâu là đơn chất hợp chất, phân tử: O, H2, P2O5, O3, CH4, CH3COOH, Ca, Cl2

A. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH. Đơn chất: O, Ca. Phân tử: H2, Cl2

B. Hợp chất: CH4, P2O5, CH3COOH. Đơn chất: H2, Cl2.Phân tử: O, Ca

C. Hợp chất: CH4, Ca. Đơn chất: H2.Phân tử: Ca

D. Hợp chất: P2O5.Đơn chất: O. Phân tử: Cl2

Câu 5: Cách viết sau có ý nghĩa gì 5O, Na, Cl2

A. 5 nguyên tử O,nguyên tử nguyên tố Na, phân tử Cl

B. Phân tử Oxi, hợp chất natri, nguyên tố clo

C. Phân tử khối Oxi, nguyên tử Na, phân tử clo

D. 5 phân tử oxi, phân tử Na, nguyên tố clo

Câu 6: Nói như sau có đúng không (có thể chọn nhiều đáp án)

A. Phân tử nước gồm nguyên tố hidro và oxi

B. Clo là kim loại

C. NH3 hợp chất không mùi, không màu

D. Than chì được cấu tạo tạo từ nguyên tố C

Câu 7: Phân loại hợp chất vô cơ và hữu cơ: NH3, CH3COONa, P2O5, CuSO4, C6H12O6, than chì

A. Vô cơ: NH3, P2O5, than chì. Hữu cơ: CH3COONa, C6H12O6

B. Vô cơ: CuSO4, NH3.Hữu cơ: P2O5

C. Vô cơ: than chì, CuSO4, NH3, P2O5.Hữu cơ: còn lại

D. Không có đáp án đúng

Câu 8: Tính phân tử khối của CH4 và H2O

A. CH4= 16 đvC, H2O = 18 đvC

B. CH4= 15 đvC, H2O = 17 đvC

C. CH4= H2O = 18 đvC

D. Không tính được phân tử khối

Câu 9: Chọn đáp án sai:

A. Cacbon đioxit được cấu tạo từ 1 nguyên tố C và 2 nguyên tố O

B. Nước là hợp chất

C. Muối ăn không có thành phần clo

D. Có 2 loại hợp chất là vô cơ và hữu cơ

Câu 10: Phân tử khối của Cu gấp mấy lần phân tử khối Hidro

A. 4 lần

B. 2 lần

C. 32 lần

D. 62 lần

Câu 11. Chất nào dưới đây là đơn chất?

A. Muối ăn

B. Khí oxi

C. Đường

D. Axit sunfuric

Câu 12. Dãy chất nào dưới đây là phi kim

A. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nito

B. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxi

C. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnh

D. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxi

Câu 13. Chất nào dưới đây là hợp chất?

A. Đồng oxit

B. Khí oxi

C. Sắt

D. Than hoạt tính

Câu 14. Phân tử khối của natri nitrat là 85 đvC. Trong đó có 1 nguyên tử Na có nguyên tử khối là 23. một nguyên tử nito có khối lượng nguyên tử khối là 14, còn lại là oxi. Công thức của hợp chất natri nitrat là:

A. NaNO2

B. NaNO3

C. Na2NO3

D. Na2NO2

Câu 15. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể dùng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt với bột lưu huỳnh

A. Đũa thủy tinh

B. Ống nghiệm

C. Nam châm

D. Phễu

Câu 16. Dãy chất nào sau đây đều là hỗn hợp?

A. Không khí, nước mưa, khí oxi

B. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiết

C. Khí cacbonic, cafe sữa, mật ong

D. Nước khoáng, nước đường, nước muối.

Câu 17. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chất

A. Nước cất (H2O), gang (hỗn hợp Fe, C,...)

B. Muối ăn (NaCl), giấm ăn (CH3COOH)

C. Khí Clo (Cl2), khí oxi (O2)

D. Axit clohiric (HCl), không khí

Câu 18. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt và bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp trên?

A. phễu lọc

B. dùng đũa thủy tinh

C. Ống nghiệm

D. Nam châm

Câu 19. Dãy chất nào dưới đây là kim loại

A. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngân

B. oxi, kẽm, vàng, sắt

C. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàng

D. canxi, bạc, đồng, sắt, clo

Câu 20. Dãy chất nào dưới đây là phi kim

A. Sắt, đồng, cacbon, lưu huỳnh, thủy ngân

B. nito, cacbon, lưu huỳnh, oxi, thủy ngân

C. vàng, bạc, cacbon, nito, oxi

D. lưu huỳnh, clo, cacbon, oxi

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8

1D2B3C4A5A
6A-D7C8A9C10C
11B12C13A14.B15C
16D17C18D19A20D