I. Khái niệm Tập tin (file)

   Tập tin là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ liệu, văn bản,... Mỗi tập tin có một tên riêng phân biệt. Tên tập tin thường có 2 phần: phần tên (name) và phần mở rộng (extension). 

    Phần tên là bắt buộc phải có của một tập tin, còn phần mở rộng thì có thể có hoặc không.

Ví dụ : dethihocki1Toan6.doc
   - Phần tên có thể là: các ký tự chữ từ A đến Z, các chữ số từ 0 đến 9, các ký tự khác như #, $, %, ~, ^, @, (, ), !, _    =>  ví dụ : dethihocki1Toan6
   - Phần mở rộng có từ 0 đến tối đa 4 ký tự trong số các ký tự nêu ở trên.    => VD: .doc
   - Giữa phần tên và phần mở rộng có một dấu chấm (.) ngăn cách.

Một số phần mở rộng (đuôi) của tập tin (file) thông dụng


Tên tập tin không chấp nhận các trường hợp sau:
   - Có khoảng trống trong tên file 
   - Trùng tên với các lệnh của DOS và lệnh điều khiển thiết bị: CON, PRN, ....
   - Có chứa các ký tự như ., ?, *, :, >, <, /, \, [, ], +, ;,

Phần mở rộng có thể được xem gần như họ trong tên người. Ta có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu của file:
   • COM, EXE, BAT : Các file khả thi và lệnh bó chạy trực tiếp được trên MS-DOS
   • TXT, DOC, ... : Các file văn bản
   • XLS, ... : Các file chương trình bảng tính LOTUS, EXCEL ...
   • DBF, DAT, ... : Các file dữ liệu

Các ký tự đặc biệt trên file: DOS dùng các ký tự sao (*) và chấm hỏi (?) để mô tả một tập hợp file. Ý nghĩa như sau:
   • Dấu * dùng để đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ và thay cho phần còn lại của tên file hoặc phần mở rộng của file tại vị trí nó xuất hiện trở về sau.
   • Dấu ? dùng để đại diện cho một ký tự bất kỳ tại vị trí nó xuất hiện.

Ví dụ : Trong đĩa của bạn có các tập tin:
BAOCAO1.TXT, BAOCAO2.TXT, VANBAN.TXT, VANCAO#.THO, SOLIEU.DAT
   + Ký hiệu BAOCAO?.* đại diện cho các tập tin BAOCAO1.TXT, BAOCAO2.TXT
   + Ký hiệu *.TXT đại diện cho BAOCAO1.TXT, BAOCAO2.TXT, VANBAN.TXT
   + Ký hiệu ???CAO?.* đại diện cho BAOCAO1.TXT, BAOCAO2.TXT, VANCAO#.THO
   + Ký hiệu *.* hoặc duy nhất một dấu chấm . đại diện cho tất cả các tập tin trên đĩa





II. Câu lệnh 
1. Tạo tập tin rỗng theo định dạng bất kỳ. 
   Cú pháp : type nul > filename.txt.

    Ví dụ : ở thư mục D:\Vanban, muốn tạo tập tin rỗng name.txt. ta gõ :
         D:\Vanban> type nul > name.txt
         rồi nhấn nút ↵Enter. 




2. Tạo tập tin văn bản thô mà bạn có thể nhập nội dung:
   Cú pháp : copy con filename.txt.

   Ví dụ :
     Ở thư mục D:\Vanban, muốn tạo tập tin có nội dung baitho.txt. ta gõ :
         D:\Vanban> copy con baitho.txt
         rồi nhấn nút ↵Enter. 

   Nhập nội dung theo ý thích. Đây là trình chỉnh sửa văn bản thô sơ, nhưng vẫn hiệu quả để viết mã hoặc ghi chú nhanh. Bạn có thể dùng phím Enter trong khi soạn thảo để nhập văn bản tại dòng tiếp theo nếu thích.
   Ấn Ctrl+Z khi bạn hoàn tất việc chỉnh sửa tập tin. Đây là thao tác lưu toàn bộ nội dung đã nhập vào tập tin.





3. Xem nội dung tập tin trên màn hình (TYPE)
    Cú pháp: TYPE [drive:][path]

    Ví dụ
       Ở thư mục D:\Vanban, có tập tin name.txt . Nếu muốn xem nội dung của file name.txt ta gõ 
            D:\Vanban> Type name.txt
       rồi nhấn nút Enter. 

Ghi chú:
    - Lệnh TYPE dùng hiển thị một tập tin văn bản chứa mã ASCIIï mới đọc được.
    - Các file chứa mã nhị phân của chương trình như các file *.EXE, *.COM, *.BIN,... thì khi gõ lệnh TYPE sẽ không đọc bình thường được.



4. Sao chép tập tin (COPY)
Cú pháp 1: sao chép tập tin sang một vị trí khác.
    COPY [drive1 :][path1] [drive2:][path2][]

Ví dụ: 
   Ở thư mục D:\Vanban, có tập tin baitho.txt . Nếu copy ra thành 1 tập tin mới có tên là baitho2.txt ta gõ
    D:\Vanban> copy baitho.txt baitho2.txt

Ví dụ: 
    Ở thư mục D:\Vanban, có tập tin baitho.txt . Nếu copy ra thành 1 tập tin mới có tên là baitho2.txt, nằm ở thư mục khác là D:\Suutam ta gõ
    D:\Vanban> copy baitho.txt D:\Suutam\baitho2.txt

Ghi chú:
   - Muốn copy một nhóm tập tin, ta có thể dùng các ký tự đại diện của tập tin là dấu * hoặc ? trong
   - Nếu không viết thì máy sẽ hiểu là sao chép mà không đổi tên tập tin. Khi đó ổ đĩa [drive1:] phải khác [drive2:] hoặc đường dẫn khác
   - Khi không chỉ rõ Ổ đĩa và đường dẫn thì máy sẽ hiểu đang thực hiện trên ổ đĩa và thư mục hiện hành.




Cú pháp 2: cho phép nối các tập tin có sẵn thành một tập tin mới chung.
   COPY + [+ ... + ] []
   Ghi chú:
      - Nếu không đặt tên tập tin mới thì tất cả các tập tin sẽ ghép chung vào - Nếu đã có thì nội dung cũ sẽ được thay bằng nội dung mới.
      - Tên không được trùng với tên các tập tin cần ghép.

Cú pháp 3: sao chép tập tin ra máy in.
    COPY PRN

Cú pháp 4: dùng lệnh COPY để tạo ra một tập tin văn bản đơn giản.
   COPY CON

   Ghi chú:
     - Sau khi gõ Enter, ta có thể đánh vào một vài đoạn văn trên bàn phím tùy ý. Muốn kết thúc, đánh tổ hợp phím Ctrl+Z hay F6 và Enter để lưu trữ.
     - Khi gõ Enter để xuống dòng, ta không di chuyển con trỏ trở lên dòng trên được.
     - Lỗi văn bản sai không thể sửa nội dung trực tiếp khi đã lưu, ngoại trừ phải dùng các trình soạn thảo văn bản khác.



5. Xoá tập tin (Delete - DEL)
Cú pháp: DEL [drive:][path][/P]
Ví dụ: 
   Ở thư mục D:\Vanban, có tập tin baitho2.txt . Nếu muốn xóa tập tin ta gõ
       D:\Vanban> del baitho2.txt

Ghi chú:
   - Có thể xoá một loạt nếu dùng các ký tự * và ?
   - [/P] tạo nhắc để xác định từng tập tin muốn xóa
   - Xóa tất cả các tập tin thì dùng lệnh DEL *.* khi đó máy sẽ hỏi lại :
         All files in directory will be deleted ! (Tất cả các tập tin sẽ bị xóa !
         Are you sure (y/n) ? _ Bạn có chắc không (y/n) ?)
         Gõ y (yes) nếu muốn xóa tất cả và n (no) khi không muốn dùng lệnh xóa tất cả.
    - Lệnh DEL không xóa các tập tin ẩn (hiden) và tập tin chỉ đọc (read only). Muốn xoá các tập tin này ta phải dùng lệnh ATTRIB ngoại trú để thay đổi thuộc tính của nó.
    - Nếu DEL một thư mục thì xóa hết các tập tin trong thư mục đó.




6. Ðổi tên tập tin (Rename - REN)
Cú pháp: REN [drive:][path]
Ví dụ: 
    ở thư mục D:\Vanban, có tập tin baitho.txt . Nếu muốn đổi tên tập tin thành baithohay.txt, ta gõ
       D:\Vanban> ren baitho.txt baithohay.txt

Ghi chú:
   - : tên tập tin cũ cần đổi : tên tập tin mới
   - Trường hợp tập tin mới đã có tên rồi hoặc không có tập tin cũ, máy sẽ báo:
Duplicate file name or file not found