* Tạo khuôn đĩa (FORMAT)
Lệnh FORMAT có tác dụng khởi tạo khuôn cho một đĩa mới hay tạo lại dạng khuôn cho đĩa cũ. Khi thực hiện lệnh FORMAT xong thì toàn bộ dữ liệu trong đĩa cũ hoàn toàn bị xoá sạch.
Cú pháp: FORMAT [drive :][/s][/u][/Q][/V[:label]]
Ghi chú:
- Tham số /S dùng để tạo ra đĩa hệ thống. DOS sẽ tạo dạng và chép vào đĩa 3
file hệ thống là COMMAND.COM (file hiện), IO.SYS và MSDOS.SYS (file ẩn).
- Tham số /U thực hiện format không điều kiện (Unconditional)
- Tham số /Q thực hiện format nhanh (Quick)
- Tham số /V[:label ] để chỉ định tên nhãn (label) của đĩa
Ví dụ 4.7: muốn format bình thường ổ đĩa A:
C:\>format A:
Insert new diskette for drive A : (Ðưa đĩa mới vào ổ A:
and press ENTER when ready ... và ấn phím Enter khi sẵn sàng ...)
Sau đó là quá trình format. Ta có thể quan sát quá trình này qua số % đã thực hiện. Khi format xong, máy sẽ hiển thị dòng yêu cầu cho tên đĩa và bạn có thể cho tên đĩa với tối đa 11 ký tự và được quyền sử dụng ký tự trống, nếu không cần đặt tên, ta có thể nhấn Enter cho qua luôn.
Checking existing disk format (Kiểm tra sự tồn tại đĩa định dạng
Saving UNFORMAT information Lưu các thông tin UNFORMAT
Verifying 1.44 M Thử 1.44 M
(90% persent completed) (90% phần trăm đã hoàn tất)
Format complete. Hoàn tất định dạng
Volume label (11 characters, Enter for none) ?Tên nhãn (11 chữ, Enter nếu không)?
1,457,644 bytes total disk space 1,457,644 tổng số bytes trên đĩa
1,457,644 bytes available on disk 1,457,644 bytes dùng được trên đĩa
512 bytes in each allocation unit 512 bytes trên mỗi đơn vị allocation
2,847 allocation units avalable on disk 2,847 đơn vị allocation còn trống trên đĩa
Volume Serial Number is 2264 - 14E2 Số sơ-ri của đĩa là 2264 - 14E2
Format another (Y/N) ? Ðịnh dạng đĩa khác không (Y/N) ?
Gõ Y nếu muốn định dạng dĩa khác, N nếu muốn trở về.

* Thay đổi thuộc tính của file (ATTRIB)
Mỗi tập tin đều có 4 thuộc tính (attribute) : R, S, H, A.
Read Only : Thuộc tính chỉ đọc, không thể thay đổi nội dung
System : Thuộc tính hệ thống, hệ điều hành DOS sẽ chú ý đặc biệt.
Hidden : Thuộc tính ẩn, khi dùng lệnh DIR sẽ không thấy.
Archive : Thuộc tính lưu trữ, thường dùng với các lệnh như BACKUP, XCOPY ... để tạo ra các file dự phòng.
Cú pháp:
ATTRIB [-R|+R] [-S|+S] [-H|+H] [-A|+A] [drive:][path]
Với dấu | là hoặc, hoặc chọn đặt (+) thuộc tính hoặc xóa (-) thuộc tính của tập tin.

* Liệt kê cây thư mục TREE
Cú pháp: TREE [dirve :] [path] [/F] [/A]
Ghi chú:
/F : Thể hiện tên các tập tin trong từng thư mục
/A: Dùng ASCII thay cho các ký tự mở rộng

* Xóa cây thư mục DELTREE
Lệnh này xóa thư mục được chỉ định và tất cả cac thư mục con, tập tin của nó.
Cú pháp: DELTREE [/y] [dirve :] [path]
Ghi chú:
directory name là tên thư mục đại diện cho một cây (nhánh) thư mục cần xóa.
Nếu có tùy chọn /y có nghĩa là người sử dụng đã xác nhận việc xóa cây thư mục này là chắc chắn.

* Phục hồi file đã bị xóa (UNDELETE)
Ta có thể khôi phục lại các file đã lỡ bị xóa do dùng lệnh DEL, miễn là vùng chứa file này trong đĩa chưa bị các file khác chép chồng lên và nhất thiết ta phải nhớ ký tự đầu tiên của tên file.
Cú pháp: UNDELETE [drive:][path]

* Di chuyển file MOVE
Ðể dời file từ nơi này sang nơi khác (thay vì dùng COPY và DEL)
Cú pháp 1: Di chuyển tập tin
MOVE [drive:][path]
Với destination là nơi di chuyển các files đến.
Cú pháp 2: Ðổi tên thư mục
MOVE [drive:][path]

* In văn bản ra máy in (PRINT)
Có thể in trực tiếp các file văn bản chứa mã ASCII ra máy in.
Cú pháp: PRINT [drive:][path]
Nếu muốn in trực tiếp các thông tin hiển thị trên màn hình ta có thể dùng tổ hợp phím Shift + PrintScreen sau khi bật máy in lên.
Tùy chọn Device dùng để khai báo cổng máy in COM1, COM2, ... hoặc LPT1, LPT2, ...