1. Tính chất vật lí

- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…), nặng hơn không khí.

    + có trong khói thuốc lá, khí thải nhà máy, phương tiện giao thông, lò sưởi, sấy, đốt cháy than, dầu,...
    + gây ra mưa axit

2. Tính chất hóa học:

Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit tan trong nước 

a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit:

     SO2 + H2O → H2SO3 

         SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các chất gây ra mưa axit.

b) Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước: 

      SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

         - Khi SO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể tạo muối trung hòa và muối axit.

              SO2 + NaOH → NaHSO3

              SO2 + 2NaOH → Na­2SO3 + H2O

* Lưu ý: Tùy theo tỉ lệ phản ứng có thể tạo thành các muối khác nhau:

 Gọi nOH-/ nSO2 = T thì
      + T < hoặc = 1 → muối HSO3-
      + T > hoặc = 2 → SO32- 
      + 1 < T < 2 → 2 muối: HSO3-và SO32- 

c) Tác dụng với oxit bazơ (tan) tạo thành muối: 

SO2 + Na2O → Na2SO3

3. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit

  - Phần lớn SO2 dùng để sản xuất axit sunfuric H2SO4.

       sục hỗn hợp khí SO2 và O2 vào nước, ở điều kiện bình thường
         SO2+O2+H2O = H2SO4
             Đây là hợp chất  phân bón, thuốc trừ sâu, nước tẩy rửa công nghiệp

  - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong sản xuất giấy, đường,…

  - Dùng làm chất diệt nấm mốc,…

4. Điều chế lưu huỳnh đioxit 

a) Trong phòng thí nghiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit mạnh như HCl, H2SO4,…

       Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

          Khí SO2 được thu bằng phương pháp đẩy không khí.

b) Trong công nghiệp: Đốt cháy lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt FeS2 trong không khí:

      S + O2 → SO

      4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2  

   

 
Sơ đồ tư duy