Lý thuyết

SQL là ngôn ngữ dùng để giao tiếp với hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu quan hệ.

Cơ sở dữ liệu là gì?

Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu có tổ chức. Ví dụ, một cơ sở dữ liệu của một trường đại học có thể là tập hợp các dữ liệu như: Hồ sơ các nhân của sinh viên, lịch sử hiệu suất của sinh viên, dữ liệu giáo viên, dữ liệu của bộ phận tài chính, v.v.

Cơ sở dữ liệu quan hệ

Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng. Một bảng chứa các hàng và cột dữ liệu. Bảng có một khóa (key) duy nhất để xác định từng hàng của bảng.

SQL được sử dụng để tương tác với các cơ sở dữ liệu quan hệ. Ta thường xem cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu SQL.

SQL là gì?

SQL là viết tắt của Structured Query Language, là một ngôn ngữ chuẩn hóa để tương tác với RDBMS (Hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu quan hệ). Một số ví dụ về cơ sở dữ liệu quan hệ: MySQL, Oracle, mariaDB, postgreSQL, v.v.

SQL được sử dụng để thực hiện các hoạt động C.R.U.D (Tạo, truy xuất, cập nhật và xóa) trên cơ sở dữ liệu quan hệ.

SQL cũng có thể thực hiện các tác vụ quản trị trên cơ sở dữ liệu như bảo mật cơ sở dữ liệu, sao lưu, quản lý người dùng, v.v.

Ta có thể tạo cơ sở dữ liệu và bảng bên trong cơ sở dữ liệu bằng SQL.

Trong khóa học này, chúng ta sẽ sử dụng PostgreSQL để giải quyết tất cả các bài tập.

--Show all the information of the syllabus of course
SELECT * FROM syllabus;