Bài 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN I – Kéo vật lên theo phương thẳng đứng Muốn kéo vật lên theo phương thẳng đứng (kéo trực tiếp) ta cần dùng một lực ít nhất là bằng với ………………….. của vật. YC1: Kéo vật lên theo phương thẳng đứng sẽ gặp những khó khăn gì ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Máy cơ đơn giản Các loại máy cơ đơn giản gồm có 3 loại là: o .............................................................................................................................................. o .............................................................................................................................................. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 16 o .............................................................................................................................................. YC2: Các loại máy cơ đơn giản giúp con người như thế nào ? ......................................................................................................................................................... Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG Tác dụng của mặt phẳng nghiêng: Mặt phẳng nghiêng giúp ta kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. YC1: Hãy nêu 2 công việc có sử dụng mặt phẳng nghiêng. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC2: Hãy nêu 2 ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong đời sống. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Lực kéo vật trên MPN sẽ càng nhỏ khi nào ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 15: ĐÒN BẨY 1. Các yếu tố của đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có: o Điểm tựa …………………. o Điểm tác dụng lực ……….. o Điểm tác dụng lực ……….. 2. Tác dụng của đòn bẩy - Khi đoạn OO1 > OO2 thì lực F2 … F1. - Vậy đòn bẩy cho ta nâng vật với một lực nhỏ hơn ………………. của vật. YC1: Hãy nêu 2 công việc có sử dụng đòn bẩy. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC2: Hãy nêu 3 ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong đời sống. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Nói mái chèo thuyền là ứng dụng của đòn bẩy có đúng không. Nếu đúng thì hãy chỉ rõ các thành phần của đòn bẩy đó. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 17 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 15: RÒNG RỌC I – Tìm hiểu về ròng rọc 1. Cấu tạo Một ròng rọc đơn giản bao gồm: o Bánh xe có rảnh. o Móc treo. o Dây kéo. 2. Phân loại ròng rọc Có hai loại ròng rọc là: o Ròng rọc…………….. o Ròng rọc……… II – Tác dụng của ròng rọc 1. Khi kéo vật trực tiếp Khi kéo vật trực tiếp thì ta phải dùng một lực ít nhất là ………………….. trọng lượng của vật. 2. Ròng rọc cố định Ròng rọc cố định giúp ta thay đổi …………………….. so với hướng kéo trực tiếp. YC1: Hãy nêu 1 công việc có sử dụng ròng rọc cố định trong cuộc sống. ......................................................................................................................................................... 3. Ròng rọc động Ròng rọc động giúp ta kéo vật với một lực nhỏ hơn ………………… của vật. YC2: Hệ thống gồm 1 ròng rọc động và 1 ròng rọc cố định giúp ta như thế nào ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Giới thiệu về Palăng. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 18 Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Thí nghiệm 2. Nhận xét - Chất rắn ……….. khi nóng lên và ………...... khi lạnh đi. - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt ………………. YC1: Vì sao trước khi tra khâu dao vào cán dao người ta phải nung nóng khâu dao ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC2: Trong thí nghiệm đã được xem, khi quả cầu kim loại đã nung nóng nó không bỏ lọt qua vòng kim loại. Em hãy đề nghị một cách giúp bỏ lọt quả cầu qua vòng kim loại (không được phép làm nguội quả cầu hoặc thay vòng kim loại khác). ......................................................................................................................................................... YC3: Người ta đo chiều cao của tháp Eiffel (ở Paris – Pháp) vào mùa đông và vào mùa hè thì thấy mùa tháp cao thêm khoảng 10 cm so với mùa đông. Hãy giải thích hiện tượng trên. Cho biết tháp được làm từ vật liệu là thép. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC4: Nếu để ý thật kỹ ta sẽ thấy một số cánh cửa được lắp vào mùa hè thì về mùa đông sẽ khó đóng hay mở và ngược lại. Hãy giải thích hiện tượng trên. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG - Chất lỏng ……….. khi nóng lên và ………….. khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ………………….. YC1: Vì sao khi đun nước ta không được đổ nước thật đầy ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC2: Vì sao khi đóng chai nước ngọt, nước suối người ta không đóng chai nước thật đầy ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Sự nở vì nhiệt của nước có điều gì đặc biệt so với các chất lỏng khác ? (Đọc thêm phần có thể em chưa biết). ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 19 ......................................................................................................................................................... Bài 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Nhận xét - Chất khí ……….. khi nóng lên và ………….. khi lạnh đi. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ………………….. YC1: Hãy tìm ra điểm giống và khác nhau trong sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn ……………., chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn ……………... YC2: Quả bóng bàn bị móp. Vì sao ta thả quả bóng đó vào trong nước ấm thì quả bóng phồng lên ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Ở trường hợp của YC2 thì quả bóng bán phải có điều kiện gì thì nó mới phồng lên được ? ......................................................................................................................................................... YC4: Vì sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh ? (Xem lại bài Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng). ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC5: Vì sao khinh khí cầu bay lên được (Xem thêm phần có thể em chưa biết). ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 22: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I – Lực xuất hiện do sự co dãn vì nhiệt 1. Thí nghiệm 2. Nhận xét Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 20 Sự co dãn vì nhiệt nếu bị ……………. sẽ sinh ra một lực rất lớn. II – Vận dụng YC1: Vì sao giữa mỗi thanh ray xe lửa có để một khoảng hở ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC2: Vì sao giữa các nhịp cầu bắc ngang sông lại có chừa một khoảng hở ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Bêtông và thép đều là chất rắn và đều co dãn vì nhiệt. Vậy tại sao người ta có thể xây cột nhà bêtông – cốt thép ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC4: Hãy cho biết cấu tạo và hoạt động của băng kép. Trả lời: Cấu tạo: Băng kép gồm hai thanh kim loại …………….. được …………… với nhau. Hoạt động: o Khi bị nung nóng băng kép cong về phía kim loại ……hơn. o Khi bị làm lạnh, băng kép cong về phía kim loại co ………. hơn. YC5: Cho một băng kép gồm kim loại thép và kim loại đồng. Hãy cho biết khi nung nóng và làm lạnh băng kép cong như thế nào ? Trả lời: o Khi bị nung nóng băng kép cong về phía kim loại……….vì………...nở……….hơn. o Khi bị làm lạnh, băng kép cong về phía kim loại…………vì…………co……....hơn. YC6: Nêu 1 ứng dụng của băng kép. ......................................................................................................................................................... Bài 23: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I - Nhiệt kế và nguyên lý hoạt động của nhiệt kế - Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo………………………… - Nhiệt kế thông thường hoạt động dựa trên sự …………………………. của các chất. YC1: Quan sát và nêu công dụng của nhiệt kế phòng thí nghiệm, nhiệt kế y tế và nhiệt kế treo tường. ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 21 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II - Nhiệt giai - Nhiệt giai là …………….. nhiệt độ theo quy ước. - Thường sử dụng nhiệt giai ……………. và nhiệt giai ……………….. Quy ước: Nhiệt giai Fa-ren-hai (0F) Nhiệt giai Xen-xi-út (0C) Nhiệt độ nước đá đang tan 320 F 0 0C Nhiệt độ nước đang sôi 2120F 1000C YC2: Dựa vào bảng quy ước, hãy cho biết 10C bằng bao nhiêu 0F ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... III – Tìm hiểu về nhiệt kế Y tế YC3: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế y tế. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC4: Hãy giải thích vì sao thang nhiệt độ của nhiệt kế y tế chỉ trong khoảng từ 360C đến 420C ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 22 YC5: Phần cuối ống thuỷ ngân trong nhiệt kế y tế (chỗ tiếp giáp với bầu chứa thuỷ ngân) có một đoạn bị thắt lại. Hãy giải thích công dụng của chỗ thắt lại đó. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC6: Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ trong các thì nghiệm được không ? Vì sao ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... IV – Vận dụng VD1: Hãy đổi đơn vị các nhiệt độ sau: a) 1000F = ? 0C 1000F=320F+680F =00C+ (68:1,8)0C =00C+37,80C = 37,80C b) 410F = ? 0C ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... c) (-40)0F = ? 0C ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... VD2: Hãy đổi đơn vị các nhiệt độ sau: a) 300C = ? 0F 300C= 00C+300C = 320F+(30.1,8)0F = 320F+540F = 860F b) 370C = ? 0F ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 23 ......................................................................................................................................................... c) (-20)0C = ? 0F ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài tập ở nhà: 1. Hãy đổi các đơn vị nhiệt độ sau: a) 500F = ? 0C b) 1200F = ? 0C c) (-45)0F = ? 0C ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Hãy đổi các đơn vị nhiệt độ sau: a) 500C = ? 0F b) 1200C = ? 0F c) (-45)0C = ? 0F ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 24 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3. (*)Tại sao không dùng nhiệt kế với chất lỏng là nước ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 24, 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC I – Sự nóng chảy Số liệu về thí nghiệm nung nóng băng phiến (tham khảo SGK) a) Kết quả thí nghiệm Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhiệt độ (0C) 60 64 68 72 76 80 80 80 84 88 Thể b) Vẽ đường biểu diễn Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 25 c) Nhận xét - Sự chuyển từ thể ………… sang thể ……….. gọi là sự nóng chảy. - Phần lớn các chất nóng chảy ở một……………………….. Nhiệt độ đó gọi là …………………………….của chất đó. - Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất ……………………………... II – Sự đông đặc Số liệu về thí nghiệm nung nóng băng phiến (tham khảo SGK) a) Kết quả thí nghiệm Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhiệt độ (0C) 88 84 80 80 80 76 72 68 64 60 Thể b) Vẽ đường biểu diễn c) Nhận xét - Sự chuyển từ thể ………… sang thể ……….. gọi là sự đông đặc. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 26 - Phần lớn các đông đặc ở một……………………….. Nhiệt độ đó gọi là …………………………….của chất đó. - Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của chất ……………………………... Bài tập ở nhà: Thí nghiệm nung nóng nước đá người ta thu được bảng số liệu như sau: Thời gian (phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhiệt độ (0C) -4 -3 -2 -1 0 0 0 1 2 3 Thể a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá: b) Nhận xét - Từ phút thứ……đến phút thứ……, nhiệt độ của nước đá thay đổi từ…….đến……...Nước đá vẫn còn ở thể……….. - Từ phút thứ……đến phút thứ……, nhiệt độ của nước đá không đổi và bằng……….Nước đá vẫn chuyển từ thể………sang thể………. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 27 - Từ phút thứ……đến phút thứ……, nhiệt độ của nước đá thay đổi từ…….đến……...Nước đá đã tan hết thành………. Bài 26, 27: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I – Sự bay hơi 1. Sự bay hơi - Sự bay hơi là sự chuyển từ thể ………….. sang thể …………. - Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi, sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi YC1: Hãy cho 1 ví dụ để thấy sự bay hơi phụ thuộc vào gió. ......................................................................................................................................................... YC2: Hãy cho 1 ví dụ để thấy sự bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ. ......................................................................................................................................................... YC3: Hãy cho 1 ví dụ để thấy sự bay hơi phụ thuộc vào diện tích mặt thoáng của chất lỏng. ......................................................................................................................................................... Kết luận: Sự bay hơi phụ thuộc vào ……, …………. và …………………… của chất lỏng. YC4: Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Sự bay hơi sẽ ………….. nếu gió …………., nhiệt độ ………….. và diện tích mặt thoáng của chất lỏng ………………”. YC5: Cây xương rồng ở sa mạc lá biến thành gai có tác dụng gì ? Vì sao lại có tác dụng đó? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Sự ngưng tụ 1. Sự bay hơi - Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể ………….. sang thể …………. - Chất lỏng bị bay hơi, khi nhiệt độ giảm có thể ngưng tụ. 2. Vận dụng YC6: Giải thích sự tạo thành mây. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC7: Giải thích sự tạo thành các giọt sương đọng trên là cây vào buổi sáng sớm. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC8: Khi uống nước đá ta thấy có những giọt nước bám trên thành ly mặc dù nước trong ly không bị tràn ra ngoài. Hãy giải thích hiện tượng trên. ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 28 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC9: Vì sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào mặt gương thì sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 28, 29: SỰ SÔI I – Thí nghiệm khảo sát về sự sôi của nước 1. Kết quả thí nghiệm Đun nóng một lượng nước, người làm thí nghiệm đã ghi lại các số liệu như sau: Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 Nhiệt độ (0C) 30 40 50 60 70 80 90 100 100 100 Trạng thái của nước 2. Vẽ đường biểu diễn Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 29 II – Sự sôi YC1: Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... YC2: Trong quá trình sôi, nhiệt độ của nước thay đổi thế nào ? ......................................................................................................................................................... Kết luận: - Trong cùng một điều kiện, mỗi chất lỏng đều sôi ở một …………………………… - Chất lỏng sôi ở nhiệt độ nào thì nhiệt độ đó gọi là………………………..của chất lỏng đó. - Trong quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng ……………………………… YC3: Cùng khối lượng chất lỏng như nhau, cùng nấu trên các bếp giống hệt nhau và nấu cùng một lúc. Vì sao rượu sôi trước nước và nước sôi trước thủy ngân ? (Thí nghiệm này học sinh tuyệt đối không được tự làm vì thủy ngân là chất độc). ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Hết