Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 1 Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI I – Đơn vị đo độ dài 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là:....................................... - Đơn vị thường dùng nhỏ hơn mét là: ..................................................................................... ......................................................................................................................................................... VD1: Đổi các đơn vị đo độ dài sau a. 1 m = …………dm = ……………………..cm = ………………………………mm b. 1 cm = ………...dm = …………………….m c. 1 km = …………….m 2. Vì sao cần ước lượng độ dài cần đo ? Trước khi đo độ dài ta cần ước lượng độ dài cần đo để ......................................................... YC1: Hãy cho biết tên các loại thước có trong hình. II – Đo độ dài Bất kì thước đo độ dài nào cũng có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN): - Giới hạn đo (GHĐ) của thước là ........................................................................................ - Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là.............................................................................. ......................................................................................................................................................... VD2: Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ mà em có. - GHĐ: .................................................................................................................................... - ĐCNN: ................................................................................................................................. Bài tập ở nhà 1. Đổi đơn vị đo độ dài Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 2 a) 2 m = …………………dm b) 25 cm = ………………dm c) 1000 mm = ……………m d) 3,5 km = ………………m e) 2500 m = …………….km f) 650 dm = ……………….m g) 0,05 m = ……………..mm h) 0,8 m = ……………….dm i) 0,5 km = ……………….m 2. Người thợ may có thể dùng loại thước nào để đo các kích thước trên cơ thể của khách hàng? ......................................................................................................................................................... 3. Người thợ mộc có thể dùng loại thước gì để đo chiều dài thân gỗ ? ......................................................................................................................................................... Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) Cách đo độ dài: - Ước lượng ……………. cần đo. - Chọn thước đo có ………………và ………………..thích hợp. - Đặt thước ………………….độ dài cần đo sao cho một đầu của thước …………………. Với vạch số 0 của thước. - Đặt mắt nhìn theo hướng …………………….với vạch của thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả theo vạch chia ……………………với đầu kia của vật. YC1: Hãy dùng thước thẳng mà em có để đo chiều dài, chiều rộng của quyển sách giáo khoa Vật lí 6. Kết quả: ................................................................................................................................ YC2: Hãy dùng thước thẳng mà em có để đo chiều dài, chiều rộng của cạnh bàn học. Kết quả: ................................................................................................................................ Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I – Đơn vị đo thể tích - Đơn vị đo thể tích thường dùng là ......................................................................................... - Một số đơn vị đo thể tích khác như ........................................................................................ 1 dm3 = 1 lít 1 m3 = 1000 dm3 = 1000 000 cm3 = 1000 000 ml = 1000 000 cc YC: Đổi đơn vị đo thể tích a) 3 lít = ................... dm3 b) 5 m3 =................... lít c) 30 cm3 = ...................ml d) 5 ml = ...................cc Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 3 e) 25 000 000 cc = ...................ml = ...................cm3 f) 2 000 000 ml = ...................dm3 II – Cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ Cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ: - ………………. thể tích cần đo. - Chọn bình chia độ ……………………. - Rót chất lỏng vào bình. - Đặt bình chia độ ………………. Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong bình, đọc giá trị thể tích của chất lỏng theo vạch chia trên bình …………… với mực chất lỏng. - Ghi kết quả đo, chữ số cuối cùng của kết quả đo theo ĐCNN của bình. YC: Hãy đọc giá trị của thể tích chất lỏng có trong bình a, b, c trong hình. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài tập ở nhà 1. Đổi các đơn vị đo thể tích sau a) 20 m3 = …………………….dm3 = …………………….lít b) 5 lít = …………………….dm3 = …………………….m3 c) 2 500 cc = …………………….ml = …………………….cm3 d) 1 000 0000 ml = …………………….dm3 = …………………….m3 2. Tìm 5 dụng cụ trong gia đình em có chia độ theo thể tích mà em có thể dùng làm ca đong. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I – Thế nào là vật rắn không thấm nước ? Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 4 Vật rắn không thấm nước là những vật có hình dạng xác định và nước không thấm được vào bên trong vật. YC1: Cho 5 VD về vật rắn không thấm nước. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Đo thể tích vật rắn không thấm nước 1. Dùng bình chia độ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. - Chọn …………………… thích hợp. - Đổ nước vào bình đến thể tích V1 sao cho khi bỏ vật vào bình thì vật chìm hoàn toàn. - Bỏ nhẹ nhàng vật rắn cần đo vào bình chia độ, mực nước trong bình đến thể thích V2. - Lấy ……………. ta được thể tích của vật rắn cần đo. YC2: Hãy trình bày cách đo thể tích một hòn đá nhỏ bằng bình sữa em bé. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Dùng bình tràn Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn. - Đổ nước vào bình tràn sao cho mực nước …………………vòi tràn. - Bỏ nhẹ nhàng vật rắn cần đo vào bình tràn để nước từ bình tràn …………………...... - Khi nước đã tràn hết sang cốc hứng ta đổ nước từ cốc hứng vào ……………………. Thể tích chất lỏng trong bình chia độ bằng với thể tích của vật cần đo. YC3: Hãy trình bày cách đo thể tích của một quả cam bằng các dụng cụ sau: 1 cái tô, 1 cái thau, 1 bình sữa em bé, 1 ống chích. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC4: Bông lau bảng là một vật thấm nước, hãy tìm cách đo thể tích của miếng bông lau bảng. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 5 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 5: KHỐI LƯỢNG. ĐO KHỐI LƯỢNG I – Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng 1. Khối lượng của vật cho ta biết điều gì về vật ? Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật cho ta biết………………………chứa trong vật. VD: Trên vỏ túi gạo có ghi “5kg” cho ta biết ………………. chứa ở trong túi. VD: Trên vỏ hộp thực phẩm có ghi 500 g cho ta biết ………………… chứa trong hộp. 2. Đơn vị đo khối lượng Đơn vị đo khối lượng thường dùng là …………………… Các đơn vị đo khối lượng khác như ....................................................................................... 1 tấn = 1000 kg; 1tạ = 100 kg; 1 yến = 10 kg 1 kg = 1000 g = 1 000 000 mg 1 g =0,001 kg; 1 mg = 0,001 g; 1 g = 1000 mg YC1: Hãy cho biết tên thông dụng của các loại cân có trong hình. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 6 YC2: Hãy cho biết tên các loại cân thường dùng trong các công việc sau đây: - Người bán rau củ ở chợ thường dùng cân .............................................................................. - Người thợ kim hoàn thường dùng cân ................................................................................... - Người bán thịt, cá trong siêu thị thường dùng cân ................................................................. - Người thu mua lúa gạo thường dùng cân ............................................................................... YC3: Biết khối lượng của một chỉ vàng là 3,75g. Hỏi có thể dùng cân đồng hồ để cân 1 chỉ vàng được không ? Vì sao ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Cách đo khối lượng bằng cân Rô-béc-van Cách đo khối lượng bằng cân Rô-béc-van: - Bước 1: Điều chỉnh để đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng ………………..bảng chia độ. - Bước 2: Đặt vật cần đo khối lượng lên một dĩa cân. - Bước 3: Chọn một số quả cân đặt lên dĩa cân bên kia sao cho đòn cân nằm …………………., kim cân nằm đúng ………………… bảng chia độ. - Bước 4: Ghi kết quả khối lượng vật bằng …………... khối lượng các quả cân trên dĩa cân. Bài tập ở nhà: 1. Đổi đơn vị đo khối lượng a) 20 kg = …………………….g = …………………….mg b) 5 tấn = …………………….tạ = …………………….kg c) 2 500 g = …………………….kg = …………………….tấn d) 1 000 0000 mg = …………………….g = …………………….kg 2. Trên túi đường có ghi “0,5 kg”. Số ghi đó có ý nghĩa gì ? ......................................................................................................................................................... 3. Ở đầu cầu có dựng một tấm biển hình tròn có ghi “5T”. Số ghi đó có ý nghĩa gì ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 6: HAI LỰC CÂN BẰNG I – Lực - Tác dụng ………………… của vật này lên vật khác ta gọi là tác dụng lực. - Mỗi lực đều có ………………………xác định. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 7 YC1: Nhìn vào hình mũi tên, hãy cho biết phương và chiều trong các hình sau: a) .............................................................................................................................................. b) .............................................................................................................................................. c) .............................................................................................................................................. d) .............................................................................................................................................. e) .............................................................................................................................................. II – Hai lực cân bằng Hai lực cân bằng là hai lực: - Đặt lên ………………………………. - Cùng …………….., ngược …………. - Có …………….. bằng nhau. YC2: Hãy tìm 2 trường hợp vật chịu tác dụng bởi hai lực cân bằng. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG LỰC I – Những hiện tượng cần chú ý quan sát 1. Những sự biến đổi chuyển động Khi bị tác dụng lực vật có thể xảy ra sự biến đổi chuyển động như: - Đang chuyển động chậm thì………….lên. - Đang chuyển động nhanh thì………………. - Đang chuyển động thì……………………… - Đang đứng yên thì………………………….. - Đang chuyển động theo hướng này thì………………………………………. YC1: Hãy lấy 1 ví dụ trong đời sống trong đó có sự biến đổi chuyển động, nói rõ lực nào đã tác dụng gây ra sự biến đổi đó. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 8 a) Đang chuyển động chậm thì nhanh lên. ......................................................................................................................................................... b) Đang chuyển động theo hướng này thì rẽ sang hướng khác. ......................................................................................................................................................... 2. Sự biến dạng Khi bị tác dụng lực vật có thể bị biến dạng. YC2: Hãy cho 1 ví dụ trong đó vật bị biến dạng, nói rõ lực nào đã tác dụng gây ra sự biến dạng đó. ......................................................................................................................................................... II – Những kết quả tác dụng lực Kết luận: Khi bị tác dụng lực vật có thể bị ………………………... động hoặc bị ……………. Hai kết quả trên có thể xảy ra ……………………. YC3: Hãy cho 1 ví dụ trong đó vật vừa biến đổi chuyển động vừa bị biến dạng. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài tập ở nhà: 1. “Một người dùng tay cầm búa đóng thật mạnh vào đầu chiếc đinh, đinh ghim vào gỗ”. Trong hành động vừa được mô tả như trên, em hãy chỉ rõ đâu là sự biến đổi chuyển động, đâu là sự biến dạng, nói rõ các lực đã gây ra tác dụng đó. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. “Xe ôtô đang chạy thì người tài xế thấy có vật cản phía trước nên hãm phanh, sau một thời gian ngắn xe đã dừng lại và không bị đụng vào vật cản”. Trong hành động vừa được mô tả như trên, em hãy chỉ rõ đâu là sự biến đổi chuyển động, đâu là sự biến dạng, nói rõ các lực đã gây ra tác dụng đó. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 9 Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I – Trọng lực Trái Đất hút mọi vật ở gần nó. Lực hút của Trái Đất gọi là ………………. YC1: Hãy cho 2 ví dụ chứng tỏ Trái Đất hút mọi vật ở gần nó. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Phương và chiều của trọng lực Trọng lực có phương………………….., chiều………………………………… III – Đơn vị lực - Lực có đơn vị là………………………………….. - Độ mạnh của lực gọi là ……………............... (hay độ lớn). - Độ mạnh của trọng lực tác dụng lên vật gọi là …………………….của vật đó, ký hiệu là P. - Trọng lượng của vật nặng 100 g là ………………… Bài tập ở nhà: 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước hiện tượng được gây ra do trọng lực. a) Nước chảy từ trên cao xuống tạo thành thác nước. b) Nước mưa rơi xuống đất. c) Nấu chín thức ăn. d) Mây bay trên bầu trời. 2. Điền vào chỗ trống. a) Xe tải có khối lượng 5 tấn thì có trọng lượng là ………………… b) Cái ghế có khối lượng ………… thì có trọng lượng là 65 N. c) Bạn Minh có khối lượng 35 kg thì khi ở mặt đất bạn ấy bị Trái Đất hút với một lực có cường độ là ……………. d) Chiếc xe gắn máy có khối lượng ……. thì khi ở mặt đất chiếc xe ấy bị Trái Đất hút với một lực có cường độ là 990 N. e) Gói mì tôm Hảo Hảo có khối lượng 75 g thì có trọng lượng là ………………… Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I – Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1. Biến dạng đàn hồi Kéo để lò xo dãn ra hoặc ép để lò xo nén lại một đoạn ngắn, khi buông tay thì lo xo trở về hình dạng và……………………………. Sự biến dạng của lò xo gọi là……………………………... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 10 2. Độ biến dạng Gọi: o l0: là chiều dài tự nhiên của lò xo o l: là chiều dài của lò xo khi bị biến dạng Độ biến dạng của lò xo được tính bởi: o ………… nếu lò xo bị kéo dãn o ………… nếu lò xo bị nén lại VD1: Một lò xo bút bi có chiều dài tự nhiên 3 cm. Một học sinh kéo để lò xo dãn ra và có chiều dài 4,5 cm. Hãy tính độ biến dạng của lò xo. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi Khi lò xo bị …………… sẽ sinh ra lực tác dụng lên …………….. của lò xo. Lực này gọi là lực đàn hồi. YC1: Vì sao khi treo vật nặng vào lò xo thì lò xo chỉ dãn đến độ dài nhất định rồi dừng lại ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Kết luận: Lực đàn hồi của lò xo luôn ……………. với lực kéo hoặc nén nó. YC2: Cho các quả nặng có khối lượng bằng nhau và bằng 50g, 1 lò xo nhẹ. Hãy đề ra cách thí nghiệm để chứng tỏ khi độ biến dạng tăng bao nhiêu lần thì cường độ của lực đàn hồi cũng tăng bấy nhiêu lần. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Đặc điểm của lực đàn hồi Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. YC3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0=5cm một đầu được giữ cố định, đầu kia có treo một vật nặng m1=100g thì lò xo dãn ra đến l=8cm. a) Tính trọng lượng của vật. b) Tính độ biến dạng của lò xo. c) Nếu bỏ vật m1 đi và treo vật m2=150g vào thì lò xo sẽ có chiều dài bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 11 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài tập ở nhà: 1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0=8cm một đầu được giữ cố định, đầu kia có treo một vật nặng m1=100g thì lò xo dãn ra đến l=10cm. a) Tính trọng lượng của vật. b) Tính độ biến dạng của lò xo. c) Nếu treo thêm vào lò xo một vật nặng m2=50g thì độ biến dạng của lò xo bây giờ là bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0=8cm một đầu được giữ cố định, đầu kia có treo một vật nặng m1=200g thì lò xo dãn thêm 4cm. a) Tính trọng lượng của vật. b) Tính chiều dài của lò xo. c) Nếu treo thêm vào lò xo một vật nặng m2=50g thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 12 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I – Tìm hiểu lực kế 1. Lực kế là gì ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo ……………………. 2. Cấu tạo một lực kế đơn giản Gồm 3 bộ phận chính là:........................................................................................................ YC1: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của lực kế mà nhóm em đang có. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... II – Cách đo lực bằng lực kế Cách đo lực bằng lực kế: - Bước 1: Điều chỉnh ………………………………………. - Bước 2: Cho………………. tác dụng vào lò xo lực kế. Chú ý: Phải cầm vỏ lực kế sao cho lò xo lực kế nằm ……………. phương của lực cần đo. III – Trọng lượng và khối lượng Ta có: Quả cân nặng 1 kg thì có trọng lượng là 10 N. Suy ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:……………………. YC2: Có bạn nói “Thực chất cân dùng để đo trọng lượng của vật”. Theo em câu nói đó đúng hay sai ? Vì sao ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Dùng công thức vừa học thực hiện các phép tính sau: a) Một gói mứt có khối lượng 800 g thì có trọng lượng bao nhiêu ? Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 13 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... b) Một xe máy cày có khối lượng 4,1 tấn thì có trọng lượng bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... c) Một quả dừa có trọng lượng 25 N thì có khối lượng bao nhiêu ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC4: Đổi nhanh. a) Quả cân nặng 200 g thì có trọng lượng là ………… b) Quả cân nặng 2 kg thì có trọng lượng là………….. c) Bạn Vinh nặng 48 kg thì có trọng lượng là………. d) Túi gạo nặng……….thì có trọng lượng là 50 N. e) Túi đường nặng………..thì có trọng lượng là 5 N. f) Cây viết nặng………..thì có trọng lượng là 0,6 N Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I – Khối lượng riêng. Tính khối lượng theo khối lượng riêng 1. Khối lượng riêng - Khối lượng riêng của chất là ……………………………………… chất đó. - Công thức: …………………………. - Đơn vị của khối lượng riêng là:…………………………………………… 2. Tính khối lượng theo khối lượng riêng - Từ công thức tính khối lượng riêng ta suy ra công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng là:…………………………………………… YC1: Cho biết 10 m3 nước thì có khối lượng là 10000 kg. a) Tính khối lượng riêng của nước. b) Tính khối lượng của 50 m3 nước. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 14 II – Trọng lượng riêng. Tính trọng lượng theo trọng lượng riêng 1. Trọng lượng riêng - Trọng lượng riêng của chất là ……………………………………… chất đó. - Công thức:……………………………… - Đơn vị trọng lượng riêng là………………………………………………………. 2. Tính trọng lượng theo trọng lượng riêng - Từ công thức tính trọng lượng riêng ta suy ra công thức tính trọng lượng theo trọng lượng riêng là……………………………… YC2: Cho biết 2 m3 dầu thì có trọng lượng là 16000 N. a) Tính trọng lượng riêng của dầu. b) Tính trọng lượng của 5000 lít dầu. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3. Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng Từ công thức tính KLR và TLR ta thiết lập được công thức liên hệ giữa KLR và TLR là: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... YC3: Hãy chứng minh công thức trên. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Bài tập ở nhà: 1. Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 nghĩa là gì ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 2. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 . a) Tính khối lượng của thỏi sắt có thể tích 8 cm3 . ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... b) Tính thể tích khối sắt có khối lượng 500 kg. Lý thuyết và bài tập Vật lí 6 GV: MQHưởng Email: huong-gv1013@ngoisao.edu.vn Trang 15 ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... c) Tính trọng lượng riêng của sắt. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... 3. Cho biết khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 . a) Tính khối lượng của khối nhôm đặc có thể tích 2 dm3 . ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... b) Tính thể tích của viên bi bằng nhôm có khối lượng 50 g. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... c) Tính trọng lượng riêng của nhôm. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... d) Tính trọng lượng của khối nhôm có thể tích 2,5 dm3 . ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................