SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 – 2019 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: VẬT LÍ – LỚP 7 Thời gian làm bài: 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ TỔNG Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Vận dụng 2 SỐ Chương III: Điện học 1. Điện tích Bài 17: Nhiễm điện do cọ xát Bài 18: Hai loại điện tích - Nhận biết được vật có thể bị nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Nêu được biểu hiện của vật bị nhiễm điện. - Nêu sơ lược cấu tạo nguyên tử. - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Sự tương tác của vật nhiễm điện. - Dựa vào biểu hiện của vật bị nhiễm điện để giải thích hiện tượng liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát - Giải thích 1 số hiện tượng liên quan Điểm 1 0,5 0,5 2 2. Nguồn điện. Dòng điện Bài 19: Dòng điện, nguồn điện Bài 20: Chất dẫn điện, chất cách điện Bải 21: Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện - Nêu được qui ước chiều dòng điện, chiều chuyển động có hướng của các e tự do trong kim loại. - Định nghĩa chiều dòng điện. - Nêu được tác dụng chung của nguồn điện và kể tên các nguồn điện thông dụng. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. - Nêu được dòng điện trong kim loại. - So sánh được chiều dòng điện và chiều chuyển động có hướng của các e tự do trong kim loại. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu phương án thí nghiệm để xác nhận vật dẫn điện hay cách điện. - Giải thích 1 số hiện tượng liên quan. - Vẽ được sơ đồ mạch điện. Chỉ được chiều dòng điện trong mạch đó. Điểm 1,0 0,5 0,5 0,5 2,5 3. Các tác dụng của dòng điện - Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng - Dựa tác dụng của dòng điện để vận dụng thực tế. điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. - Lấy ví dụ minh họa. Điểm 1,5 1 2,5 3. Cường độ dòng điện. Hiệu điện thế Bài 24: cường độ dòng điện Bài 25: Hiệu điện thế Bài 26: HĐT giữa 2 đầu dụng cụ điện Bài 27: TH đo U, I mạch nối tiếp - Nêu được định nghĩa về cường độ dòng điện, kí hiệu, đơn vị. - Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. - Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Tác dụng của ampe kế, vôn kế. - Hiểu được ý nghĩa của hiệu điện định mức. - Xác định GHĐ, ĐCNN của dụng cụ. - Vẽ được sơ đồ mạch điện có mắc ampe kế, vôn kế. - Vận dụng hiệu điện thế định mức để giải thích hiện tượng. - Các cách sử dụng ampe kế, vôn kế. - Xác định được mối quan hệ giữa các I, các U trong mạch nối tiếp. - Giải bài toán tính I, U. Điểm 1 0,5 0,5 1,0 3 TỔNG SỐ 2 3,5 2,5 2 10 SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG MÔN: VẬT LÍ 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,5đ) 1.1 Có những loại điện tích nào? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào ? 1.2 Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (+) và chúng đẩy nhau như hình vẽ 1. a. Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ? b. Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo? Câu 2: (2,5đ) 2.1 Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Cho 2 ví dụ với mỗi loại ? 2.2 Hãy giải thích vì sao bất cứ dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện? Nêu tên một dụng cụ điện mà em biết và chỉ rõ bộ phận dẫn điện và cách điện của dụng cụ đó? Câu 3: (2,5đ) 3.1 Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì ? Làm thế nào để kiểm tra điều đó? 3.2. Cho hình vẽ như hình 2: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình ? Câu 4 : (2,5đ) Mạch điện gồm: nguồn điện 2 pin, khóa K, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp, 1 ampe kế mắc vào mạch để đo cường độ dòng điện qua mạch, vôn kế đo hiệu điện thế hai đầu đèn 1. 4.1 Vẽ sơ đồ mạch điện khi khóa K đóng và có vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch, các chốt dương và âm của vôn kế và ampe kế. 4.2 Ampe kế chỉ 300mA. Hỏi cường độ dòng điện qua các bóng đèn bao nhiêu Ampe? 4.3 Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ1 và Đ2 là 6V. Vôn kế chỉ 4,2V. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn Đ2. 4.4 Khi bóng đèn 1 cháy thì đèn 2 có sáng không? Khi đó vôn kế và ampe kế chỉ bao nhiêu ? ……………………………………….Hết………………………………………………………… 1 H