Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:


Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch axit axetic

A. Na, CuO, BaCl2, KOH

B. Mg, KNO3 ,Cu, KOH

C. Zn, NaOH, CaCO3, MgO.

D. Na2SO4, Ag, Cu(OH)2, MgCl2.


Câu 2: Trong các chất có công thức hóa học sau. Chất nào là Este của chất béo:

A. CH3COOC2H5.

B. CH3COONa.

C. C17H35COOH.

D. (C17H35COO)3C3H5.


Câu 3: Pha 4 lít rượu etylic 50với 6 lít nước ta được

A. Rượu 50.                 B. Rượu 500

C.  Rượu 100.              D. Rượu 150     


Câu 4: Chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng công:

A. Metan                     B. Benzen.

C. Etilen.                     D. Axetilen.


Câu 5: Cho m gam rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na. Thể tích khí H2 thu được (đktc) 1,12 lít, thì khối lượng rượu etylic đã dùng là:

A. 10 g.                       B. 9,2 g.

C. 4,6 g.                      D. 2,3 g


Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 g H2O. Công thức hóa học của X là:

A. C2H4.                      B. C2H2.

C. C2H6.                      D. C6H6


II. TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm)


Câu 1: Trình bày tính chất hóa học của etylen? Viết các PTHH minh họa?


Câu 2: Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất lngr sau: Rượu etylic, nước cất, axit axetic đựng trong các lọ mất nhãn. Viết PTHH


Câu 3: Cho 9,2g rượu etylic tác dụng hết với Na

a. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc ?

b.Tính thể tích rượu etylic đã dùng ? Biết Dr = 0,8 g/ml

c. Tính thể tích không khí ( chứa 20% thể tích O2) cần để đốt cháy hết rượu trên ?

d. Nếu pha rượu trên với 34,5 ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ?




































Lời giải chi tiết

Hướng dẫn giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Phương pháp:

Ghi nhớ tính chất hóa học của CH3COOH

Hướng dẫn giải:

A. Loại BaCl2

B. Loại Cu vì Cu là kim loại đứng sau H nên không có phản ứng với axit

C. Đúng

D. Loại  Ag vì Ag là kim loại đứng sau H nên không có phản ứng với axit

Đáp án C

Câu 2:

Este của chất béo là este tạo bởi các axit béo ( từ 12 Cacbon trở nên) với glixerol ( C3H5(OH)3)

=> este có dạng: (RCOO)3C3H5.

=> (C17H35COO)3C3H5 thỏa mãn

Đáp án D

Câu 3:

Phương pháp:

Công thức tính độ rượu: D0=VrVhhr.1000

Hướng dẫn giải:

Thể tích rượu C2H5OH có trong 4 lít rượu 500C là:

D0=VrVhhr.1000=>VC2H5OH=500.41000=2(lit)

Sau khi pha thêm 6 lít nước vào

=> Vhh rượu = 4 + 6 = 10 (lít)

=>D0=VrVhhr.1000=210.1000=200

Đáp án B

Câu 4:

Hướng dẫn giải:

Chất vừa tham gia phản ứng thế, vừa tham gia phản ứng cộng là benzen

VD:  Phản ứng thế:

C6H6 + Br2 Fe,t0C6H5Br + HBr

Phản ứng cộng

C6H6 + 3H2 → C6H12

C6H6 + 3Cl2 → C6H6Cl6

Đáp án B

Câu 5:

Phương pháp:

Đổi số mol H2

Viết PTHH xảy ra:

C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

Tính số mol C2H5OH theo số mol của H2

Hướng dẫn giải:

nH2 = 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)

PTHH: C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2

                  0,1              ←                      0,05   (mol)

=> mC2H5OH = 0,1.46 = 4,6 (g)

Đáp án C

Câu 6:

Phương pháp:

Gọi công thức của hidrocacbon X là: CxHy

Đổi số mol  nCO2 = VCO2: 22,4 = ? (mol)

=> nC = nCO2 = ? (mol)

Đổi số mol nH2O = mH2O: 18 = ? (mol)

=> nH = 2nH2O =?(mol)

=> x : y = nC : nH

=> Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon, từ đó suy ra CTPT của H-C

Hướng dẫn giải:

Gọi công thức của hidrocacbon X là: CxHy

nCO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 (mol)

=> nC = nCO2 = 0,3 (mol)

nH2O = 5,4: 18 = 0,3 (mol)

=> nH = 2nH2O = 2.0,3 =0, 6 (mol)

=> x : y = nC : nH

             = 0,3 : 0,6

             = 1: 2

=> Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon là: (CH2)n

Khi n = 2 => CTPT là C2H4

=> thấy đáp án A thỏa mãn

Khi n = 6 => CTPT là C6H12

Đáp án A

II. Tự luận

Câu 1:

Phương pháp:

Kể tính chất hóa học của C2H4 sau đó viết PTHH minh họa xảy ra

+ phản ứng cộng

+ phản ứng trùng hợp

+ phản ứng cháy

Hướng dẫn giải:

Tính chất hóa học của C2H4

+ Phản ứng cộng: ( + H2, dd Br2)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + H2 Ni,t0C2H6

+ Phản ứng trùng hợp

nCH2=CH2 t0,p,xt (-CH2-CH2-)n

+ phản ứng cháy

C2H4 + 3O2 t02CO2 + 2H2O

Câu 2:

Phương pháp:

Dùng quỳ tím để nhận biết các chất trên

Hướng dẫn giải:

Phân biệt: C2H5OH, H2O, CH3COOH

Bước 1: Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thư stuwj tương ứng

Bước 2: Cho quỳ tím vào từng ống nghiệm trên

+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ: CH3COOH

+ quỳ tím không chuyển màu là: C2H5OH và H2O

Bước 3: 2 chất còn lại là C2H5OH và H2O ta đem đốt

+ Chất nào cháy là C2H5OH

C2H5OH + 3O2 t0 2CO2 + 3H2O

+ Chất còn lại không cháy là H2O

Câu 3:

Phương pháp:

Đổi số mol của nC2H5OH = mC2H5OH : 46 = ? (mol)

a)  Viết PTHH xảy ra:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Tính theo PTHH số mol của H2 theo số mol của C2H5OH đã biết

b) Ghi nhớ công thức chuyển đổi giữa các đại lượng:

c)  Viết PTHH xảy ra:  C2H5OH + 3O2 t0 2CO2 + 3H2O

Tính theo PTHH: nO2 = 3nC2H5OH = ? (mol)

=> VO2 (đktc) = nO2 . 22,4 = ? (lít)

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí

=> Vkk=VO2.10020=?(lit)

d) Thể tích hỗn hợp sau khi pha là:

Vhh = Vr + Vnước = ? (ml)

Dr=VrVddr.1000=?

Hướng dẫn giải:

nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol)

a) PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Theo PTHH: nH2 = ½ nC2H5OH = ½. 0,2 = 0,1 (mol)

=> VH2 (đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

b)

1 ml C2H5OH có mr = Dr. Vr = 0,8× 1=  0,8 (g)

x (ml) C2H5OH  có mr = 9,2 (g)

=> Vr=9,2×10,8=11,5(ml)

c) PTHH: C2H5OH + 3O2 t0 2CO2 + 3H2O

Theo PTHH: nO2 = 3nC2H5OH = 3. 0,2 = 0,6 (mol)

=> VO2 (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí =>

 Vkk=VO2.10020=13,44.10020=67,2(lit)

d)

Thể tích hỗn hợp sau khi pha là:

Vhh = Vr + Vnước = 11,5 + 34,5= 46 (ml)