Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 9 Chương 1 có đáp án (Đề 2)

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Cho các oxit: P2O5, CO2, SO2, CaO, Na2O.

Oxit nào có khả năng tác dụng với nhau? Viết phương trình hóa học.


Câu 2: (1,5 điểm) Hòa tan BaO vào nước thu được dung dịch làm phenolphthalein chuển thành màu hồng. Giải thích và viết phương trình hóa học.


Câu 3: (2,5 điểm) Chọn hóa chất thích hợp và viết phương trình hóa học để loại các khí SO2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO.


Câu 4: (1,5 điểm) Dung dịch chứa những chất nào khi cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư? Viết phương trình háo học.


Câu 5: (2,5 điểm) Cho phương trình hóa học: Zn + CuSO4→ Cu + ZnSO4.

Tính khối lượng Cu bám lên thanh kẽm, khi khối lượng dung dịch tăng 0,2 gam (Cu=64, Zn=65).
























































Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1:

P2O5 tác dụng được với CaO, Na2O.

CO2 và SO2 tác dụng được với CaO và Na2O.

P2O5 + 3CaO → Ca3(PO4)2

P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4

CO2 + CaO → CaCO3

CO2 + Na2O → Na2CO3

SO2 + CaO → CaSO3

SO2 + Na2O → Na2SO3

Câu 2:

BaO là oxit bazo tác dụng với nước cho dung dịch bazo làm cho phenolphthalein chuyển màu hồng, theo phương trình hóa học:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Câu 3:

Sử dụng các dung dịch kiềm, với lượng dư. Ví dụ NaOH, Ca(OH)2,…

CO không tác dụng với dung dịch kiềm.

Phương trình hóa học:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Câu 4:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

Câu 5:

Theo phương trình hóa học: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4

Cứ 65g Zn tan vào dung dịch tạo ra 64g Cu, khối lượng dung dịch tăng 1g.

Khi khối lượng của dung dịch tăng 0,2 gam thì khối lượng Cu bám lên bản kẽm = (0,2 x 64)/1 = 12,8 (g).